1. GIỚI THIỆU
Cảm ơn bạn đã mua máy đo huyết áp bắp tay PRO-35 của B.Well. Được
thiết kế để vận hành thuận ện và dễ dàng, máy này cho phép đo áp suất
tâm thu và tâm trương cũng như nhịp m một cách nhanh chóng và n
cậy bằng phương pháp đo dao động. PRO-35 là một máy đo huyết áp bắp
tay, loại kỹ thuật số, tự động hoàn toàn.
Ưu điểm quan trọng của PRO-35
Công nghệ IntellectClassic tân ến nhất sử dụng phương pháp đo dao động
trong quá trình xẹp hơi để thu được kết quả nhanh, chính xác và không gây
đau đớn.
Công nghệ Phát hiện Rối loạn Nhịp m
Bộ nhớ lưu được 30 kết quả đo.
Chỉ báo Đèn Lưu lượng theo Hiệp hội Tăng huyết áp châu Âu (ESH).
Vòng bít hình quạt phù hợp với giải phẫu bắp tay, có thể giặt được.
Có thể sử dụng được bộ điều hợp nguồn điện.
Máy này dễ sử dụng và được các nghiên cứu lâm sàng chứng minh là có độ
chính xác tuyệt vời.
2. PHÂN MỨC CÁC GIÁ TRỊ HUYẾT ÁP
Bảng phân mức các giá trị huyết áp (mmHg)
theo Hiệp hội Tăng huyết áp châu Âu (ESH)
Khoảng Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm
trương
Chỉ số đo
Cấp độ 3: tăng huyết áp nặng
Lớn hơn hoặc
bằng 180
Lớn hơn hoặc
bằng 110
Cần tư vấn y tế khẩn cấp!
Cấp độ 2: tăng huyết áp trung bình 160-179 100-109 Tham vấn bác sĩ ngay
Cấp độ 1: tăng huyết áp nhẹ 140-159 90-99 Tham vấn bác sĩ
Bình thường cao 130-139 85-89 Tham vấn bác sĩ
Bình thường Dưới 130 Dưới 85 Tự kiểm tr
a
Tối ưuDưới 120 Dưới 80 Tự kiểm tra
LƯU Ý: Chia sẻ các giá trị đo được với bác sĩ của bạn. Không bao giờ được
căn cứ vào kết quả bạn đo được để thay đổi liều lượng thuốc do bác sĩ của
bạn kê đơn.
3. NỘI DUNG VÀ ĐÈN CHỈ BÁO TRÊN MÀN HÌNH
Kiểu máy PRO-35
7.13. Khắc phục sự cố (2)
SỰ CỐ SỰ CỐ TIỀM ẨNGIẢI PHÁP
Màn hình LCD
hiển thị kết quả
bất thường
Vị trí của vòng bít chưa đúng hoặc
được siết chặt không đúng cách
Quấn vòng bít đúng cách và thử lại
Tư thế chưa đúng trong quá trình
kiểm tra
Tham khảo các mục “TƯ THẾ
TRONG QUÁ TRÌNH ĐO” của
hướng dẫn và kiểm tra lại
Nói, di chuyển cánh tay hoặc cơ
thể, c
áu giận, hồi hộp hoặc căng
thẳng trong quá trình kiểm tra
Kiểm tra lại sau khi đã bình nh và
không nói hoặc di chuyển trong
quá trình kiểm tra
Nhịp m bất thường (loạn nhịp)
Máy đo huyết áp này không phù
hợp để dùng cho người mắc
chứng loạn nhịp m nặng
8. BẢO TRÌ
1. Không được để máy này bị rơi hoặc chịu va đập mạnh.
2.
Tránh nhiệt độ cao và phơi sáng quá mức. Không được nhúng máy vào nước
vì việc này sẽ làm hỏng móc.
3. Nếu má
y được bảo quản ở gần nhiệt độ kết đông, để cho máy thích nghi về
nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
4.
Không được m cách tháo rời máy này.
5. Khuyến c
áo bạn nên kiểm tra hiệu năng sau mỗi 2 năm hoặc sau khi sửa chữa.
Vui lòng liên hệ với trung tâm bảo dưỡng.
6. Vệ sinh máy bằng một miếng vải khô, mềm hoặc một miếng vải mềm đã vắt
kỹ sau khi làm ẩm bằng nước, cồn khử trùng pha loãng hoặc chất tẩy rửa pha
loãng.
7. Người dùng không đư
ợc bảo trì bất kỳ bộ phận nào của má
y. Có thể cung cấp
sơ đồ mạch điện, danh sách linh kiện, mô tả, hướng dẫn hiệu chỉnh hoặc các
thông n khác được sử dụng để hỗ trợ chuyên viên kỹ thuật có trình độ phù
hợp của người dùng sửa chữa các bộ phận của máy được chỉ định là có thể sửa
chữa.
8. Máy có thể duy trì độ an toàn và đặc nh hiệu năng trong tối thiểu 10.000 lần
đo hoặc ba năm v
à độ toàn vẹn của vòng bít được duy trì sau 1.000 chu trình
mở đóng của bao đóng.
9. Khuyến c
áo nên khử trùng vòng bít 2 lần mỗi tuần nếu cần (Chẳng hạn, tại
bệnh viện hoặc phòng khám). Lau mặt trong (mặt ếp xúc với da) của vòng bít
bằng một miếng vải mềm đã được vắt kỹ sau khi được làm ẩm bằng cồn Ethyl
(75-90%), sau đó để vòng bít khô tự nhiên.
Có
thể giặt bằng t
ay nắp của vòng bít ở nhiệt độ 30°C. Không được là!
CẢNH BÁO: Trong mọi trường hợp không được phép giặt máy ảnh có thể điều
chỉnh linh hoạt ở bên trong! Trước khi giặt, hãy tháo túi bóp khí đàn hồi ra khỏi nắp và
sau đó lắp trở lại đúng kỹ thuật.
9. THÔNG SỐ
1. Tên sản phẩm: Máy Đo Huyết Áp , kiểu máy: PRO-35
2. Phân
mức: Cấp điện từ bên trong, linh kiện ứng dụng Loại BF, IPX0, Không AP (áp
suất khí quyển) hoặc APG (đông cứng ở áp suất khí quyển), Vận hành liên tục
3. Kích
thước máy: 87 mm x 122 mm x 53 mm (37/16” x 413/16” x 23/32”)
4. Chu vi vòng bít: 22 cm
~
42 cm (8 21/32”
~
16 17/32”) hoặc 22 cm
~
32 cm
(8 21/32”
~
12 19/32”) (phụ thuộc vào việc lựa chọn máy)
5. T
rọng lượng: khoảng 200g (6 3/4 ounce) (không bao gồm pin và vòng bít)
6. Phương pháp đo: phương pháp dao động
, làm phồng khí tự động và đo
7. Dung
lượng bộ nhớ: 30 kết quả
8. Nguồn điện:
Điện áp 6V một chiều
600mA,
pin: 4*1,5V
Bộ điều hợp Nguồn CỠ AAA (tùy chọn)
9. Kho
ảng đo:
áp suất v
òng bít: 0-300 mmHg,
tâm thu: 60-260 mmHg,
tâm trương: 40-199mmHg,
nhịp mạch: 40-180 nhịp/phút
10. Cấp chính xác: áp suất: ±3mmHg, nhịp mạch: ±5%
11. Nhiệt độ môi trường để vận hành: 10°C
~
40°C(50°F
~
104°F)
12. Độ ẩm môi trường để vận hành: ≤85% RH
13. Nhiệt độ môi trường để bảo quản và vận chuyển: -20°C~50°C (-4°F
~
122°F)
14. Độ ẩm môi trường để bảo quản và vận chuyển: ≤85% RH
15. Áp
suất môi trường: 80KPa-105KPa
16. Tuổi thọ của pin: khoảng 270 lần
17. Bộ máy đo huyết áp:
Vòng bít hình quạt cỡ M-L (chu vi bắp tay 22-42 cm) hoặc vòng bít hình quạt cỡ
M (chu vi bắp tay 22 -32 cm) (tùy thuộc vào việc chọn máy),
một túi bảo quản, pin AAA – 4 chiếc,
bộ điều hợp nguồn (nếu bao gồm khi chọn mua máy) và sách hướng dẫn.
Lưu ý: Các thông số này có thể thay đổi mà không thông báo trước.
10. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Máy đo huyết áp kỹ thuật số, tự động tuân thủ các êu chuẩn sau: IEC 60601-1:2005/
EN 60601-1:2006/AC:2010 (Thiết bị điện y tế – Phần 1: Yêu cầu chung về độ an toàn
và hiệu năng cơ bản),
IEC60601-1-2:2007/EN 60601-1-2:2007 /AC:2010 (Thiết bị điện y tế – Phần 1-2: Yêu
cầu chung về độ an toàn và hiệu năng cơ bản – Tiêu chuẩn nhánh: Khả năng tương
thích điện từ – Yêu cầu và thử nghiệm),
IEC 80601-2-30 : 2009+Cor.2010 (Thiết bị điện y tế – Phần 2-30: Các y
êu cầu cụ thể về
độ an toàn và hiệu năng cơ bản của máy đo huyết áp không xâm lấn, tự động),
EN 1060-1: 1995 + A1: 2002 + A2: 2009 (Máy đo huyết áp không xâm lấn – Phần 1:
Yêu cầu chung),
EN 1060-3: 1997 + A1: 2005 + A2: 2009 (Máy đo huyết áp không xâm lấn – Phần 3:
Yêu cầu bổ sung đối với hệ thống đo huyết áp cơ điện tử).
11. THÔNG TIN VỀ KÝ HIỆU
BẠN PHẢI ĐỌC HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
(Màu nền ký hiệu: màu xanh lam. Ảnh ký
hiệu: màu trắng)
CẢNH BÁO
LINH KIỆN ỨNG DỤNG LOẠI BF
(Vòng bít là linh kiện ứng dụng loại BF)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Không được tiêu
hủy chất thải thiết bị điện cùng chất
thải sinh hoạt. Vui lòng tái chế nếu có
cơ sở tái chế. Kiểm tra với Chính quyền
sở tại hoặc đại lý bán lẻ để đư
ợc tư vấn
về tái chế.
TÊN NHÀ SẢN XUẤT
CẤP BẢO VỆ CHỐNG XÂM NHẬP VỎ
NGOÀI
0044
TÊN MÃ SẢN PHẨM
SỐ SÊ-RI
Dấu CE (0044) TUÂN THỦ CÁC YÊU
CẦU CỦA TIÊU CHUẨN
MDD93/42/EEC
CỰC CỦA ĐIỆN MỘT CHIỀU BỘ
NỐI ĐIỆN
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH, NHIỆT ĐỘ
10°C
~
40°C
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, NHIỆT ĐỘ
-20°C
~
50°C
ĐỂ NƠI KHÔ RÁO
40
10
-20
50
IP20
12. THÔNG TIN VỀ BẢO HÀNH
Thời gian bảo hành là 5 năm nh từ ngày mua máy và 1 năm đối với vòng bít và bộ
điều hợp. Chế độ bảo hành này không bao gồm bất kỳ trường hợp hỏng hóc nào do
sử dụng sai cách, do pin và bao bì. Khi phát hiện có lỗi sản xuất trong thời gian bảo
hành, bộ phận bị lỗi sẽ được sửa chữa hoặc, nếu không thể sửa chữa, được thay thế
bằng một bộ phận khác.
Chế độ bảo hành nà
y không bao gồm các bộ phận và bộ phận êu hao dễ bị mài mòn
và pin, túi đựng và bao bì của máy.
Ngày sản xuất là một số sê-ri: WWYYXXXXX. Nhà sản xuất có thể thay đổi một phần
hoặc toàn bộ các bộ phận nếu cần mà không thông báo trước.
Hướng dẫn sử dụng
PRO-35
Máy Đo Huyết Áp
Máy Đo Huyết Áp Bắp Tay:
VI
bằng ống nghe, trong giới hạn do viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ, máy đo huyết
áp điện tử hoặc tự động chỉ định.
11. Để biết thông n liên quan đến nhiễu điện từ hoặc nhiễu loạn khác giữa máy đo
huyết áp và các thiết bị khác và lời khuyên về cách phòng tránh nhiễu loạn đó, vui
lòng tham khảo phần THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ.
12. Vui lòng không sử dụng loại v
òng bít khác với loại do nhà sản xuất cung cấp, vì việc
này có thể gây nguy hiểm do không tương thích về mặt sinh học và có thể làm sai
lệch kết quả đo.
13.
Máy đo có thể không đạt được các thông số hiệu năng hoặc gây mất an toàn nếu
được bảo quản hoặc sử dụng ngoài khoảng nhiệt độ và độ ẩm được chỉ định trong
phần thông số.
14.
Vui lòng không dùng chung vòng bít với người mắc bệnh truyền nhiễm khác để
tránh lây nhiễm chéo.
15. Xin lưu ý rằng các thay đổi hoặc điều chỉnh không được bên chịu trách nhiệm tuân
thủ phê duyệt rõ ràng có thể làm vô hiệu quyền sử dụng máy của người dùng.
16. Máy này đã được thử nghiệm và xác nhận là tuân thủ các giới hạn áp dụng với thiết
bị kỹ thuật số Nhóm B, theo phần 15 của các Quy tắc của FCC (Ủy ban Truyền thông
Liên bang). Các giới hạn nà
y được thiết kế để giúp bảo vệ hiệu quả nhiễu loạn có
hại tại một công trình dân sinh. Máy này tạo, sử dụng và phát ra năng lượng tần
số vô tuyến và, nếu không được lắp đặt và sử dụng theo chỉ dẫn, có thể gây nhiễu
loạn có hại cho hoạt động truyền thông vô tuyến. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm
bảo là sẽ không xảy ra nhiễu loạn tại một công trình nào đó. Nếu má
y này không
gây nhiễu loạn có hại cho quá trình thu n hiệu vô tuyến hoặc truyền hình, có thể
xác định bằng cách tắt và bật máy trở lại, khuyến khích người dùng thử hiệu chỉnh
nhiễu bằng một hoặc nhiều biện pháp sau đây:
— Chỉnh lại hướng hoặc vị trí của ăng ten thu n hiệu.
— Tăng khoảng cách giữa máy và thiết bị thu.
— Kết nối máy với một ổ cắm thuộc mạch khác với mạch dùng để kết nối thiết bị thu.
— Tham
vấn đại lý hoặc kỹ thuật viên vô tuyến/truyền hình có kinh nghiệm để
được trợ giúp.
17. Nếu không bật được bộ thiết bị hoàn chỉnh này bằng bộ điều hợp, có thể mua riêng
bộ điều hợp. Chỉ sử dụng bộ điều hợp AD-155. Bộ điều hợp xoay chiều c
ó công suất
đầu ra một chiều 6,0V 600mA và tuân thủ êu chuẩn I EC 60601-1/EN 60601-1/UL
60601-1 và IEC 60601-1-2/EN 60601-1-2/UL 60601-1-2. Không nên sử dụng một bộ
điều hợp có kiểu máy khác.
7. QUY TRÌNH CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
7.1. Lắp pin
a. Mở nắp pin ở phía sau máy ra.
b. Lắp pin cỡ “AAA”. Vui lòng chú ý đến cực.
c. Đóng nắp pin lại.
d. Sau khi bạn lắp pin hoặc tắt máy, màn hình LCD sẽ không hiển thị gì cả. Lúc này máy
đang Tắt.
Nếu màn hình LCD hiển thị ký hiệu pin sắp hết pin. Vui lòng thay thế toàn
bộ pin bằng pin mới.
Sau khi màn hình LCD hiển thị ký hiệu pin không mở được máy. Vui lòng
thay thế toàn bộ pin bằng pin mới.
Pin sạc không phù hợp với máy này.
Tháo pin ra nếu không sử dụng máy trong một tháng trở lên để tránh hỏng hóc
do rò rỉ pin.
Tránh để chất lỏng pin ếp xúc với mắt của bạn. Nếu chất lỏng ếp xúc với mắt
của bạn, lập tức súc rửa bằng nhiều nước sạch và liên hệ với bác sĩ chuyên
khoa.
Phải êu hủy máy, pin và vòng bít theo quy định sở tại khi hết
thời hạn sử dụng.
7.2. Sử dụng một bộ điều hợp nguồn
1) Cắm bộ điều hợp nguồn vào ổ cắm điện 100-240 V,
50/60Hz.
2) Cắm phích cắm DIN v
ào ổ cắm ở phía bên phải của
máy. Không êu thụ điện từ pin khi bộ điều hợp
nguồn được kết nối với máy.
CẢNH BÁO: Nếu cần một bộ điều hợp nguồn, bạn
có thể mua riêng. Chỉ sử dụng bộ điều hợp nguồn
AD-155. Việc sử dụng bất kỳ bộ điều hợp nào khác sẽ làm mất hiệu lực bảo hành.
7.3. Kết nối vòng bít với máy
Cắm Phích cắm Ống Khí chắc chắn vào Ổ cắm Ống Khí ở
mặt bên của máy. Đảm bảo cắm Phích cắm hết mức để
tránh rò rỉ khí trong quá trình sử dụng.
Tránh ép hoặc giới hạn ống nối trong quá trình đo, việc
này có thể gây ra lỗi trong quá trình bơm phồng hoặc
ảnh hưởng có hại đến áp suất liên tục của vòng bít.
7.4. Quấn vòng bít
a. Luồn đầu của vòng bít xuyên qua dây đeo huy
chương (vòng bít đã được đóng gói sẵn theo cách
này), vặn nó ra phía ngoài (ra xa phần cơ thể bạn)
rồi siết chặt nó và đóng mỏ cặp Velcro lại.
b. Quấn vòng bít quanh một bàn tay để trần, cao hơn
khuỷu tay 1-2 cm.
c. Ở vào tư thế ngồi, ngửa một lòng bàn tay lên trước
phía bạn trên một bề mặt trống, trên mặt chẳng
hạn. Quấn vòng bít lên một bàn tay sao cho mép dưới của vòng bít cách khuỷu t
ay
1-2 cm. Nhãn màu đỏ (dấu Động mạch) phải ở trên khuỷu tay.
d. Vòng bít phải che kín bàn tay nếu không kết quả đo sẽ không chính xác. Khuyến cáo
không nên quấn vòng bít lên tay áo.
7.5. Tiến hành đo
Trước khi đo:
Tránh ăn, hút thuốc cũng như tất cả các dạng vận động ngay trước khi đo. Tất cả
các yếu tố này đều ảnh hưởng đến kết quả đo. Cố gắng và dành thời gian thư giãn
bằng cách ngồi lên một chiếc ghế bành trong môi trường yên nh trong khoảng
mười phút trước khi đo.
Gỡ bỏ bất kỳ phần tay áo nào bó sát với bắp tay của bạn.
Luôn đo trên cùng một cánh tay.
Cố gắng ến hành đo định kỳ vào cùng một thời điểm trong ngày vì huyết áp thay
đổi trong ngày.
Đo Ở Tư Thế Ngồi Thoải Mái
a. Ngồi ở tư thế duỗi thẳng hai bàn chân lên sàn nhà và
không bắt chéo hai chân.
b. Đặt ngửa lòng bàn tay về phía trước bạn trên một bề
mặt phẳng, mặt bàn hoặc bàn làm việc chẳng hạn.
c. Phần giữa của vòng bít cần cao ngang tầm với m.
Đo Ở Tư Thế Nằm
d. Nằm ngửa.
e. Duỗi cánh tay trái theo dọc sườn của bạn, đặt ngửa
lòng bàn tay.
f. Cần quấn vòng bít cao ngang tầm với m của bạn.
Các nguồn gây lỗi hay gặp:
Di chuyển trong khi đo.
Động mạch của cánh tay nằm thấp hơn (cao hơn) đáng kể so với m.
Vòng bít không vừa với bắp tay của bạn.
Nới lỏng vòng bít hoặc một túi khí thò ra hai bên.
Lưu ý:
Khi đo nhiều lần, máu sẽ ch tụ tại cánh tay đo, việc này có thể làm sai lệch kết
quả. Do đó bước đầu ên để đo huyết áp chính xác là ến hành đo lại sau khi tạm
dừng 1 phút.
7.6. Đọc chỉ số huyết áp của bạn (Ảnh 1, 1-1, 1-2)
Sau khi quấn vòng bít và cơ thể bạn đã ở vào tư thế thoải mái, nhấn nút “BẮT ĐẦU”.
Sẽ có ếng bíp phát ra và toàn bộ các ký tự trên màn hình sẽ được hiển thị để tự kiểm
tra. Xem ảnh 1. Vui lòng liên hệ với trung tâm bảo dưỡng nếu thấy thiếu bộ phận.
a. Sau đó máy bắt đầu m kiếm áp suất bằng không. Xem Ảnh 1-1.
b. Máy bơm phồng vòng bít cho đến khi đủ áp suất để đo. Sau đó má
y từ từ xả khí
khỏi vòng bít và ến hành đo. Cuối cùng huyết áp và nhịp mạch được nh toán và
hiển thị trên màn hình LCD. Ký hiệu nhịp m bất thường (nếu có) sẽ chớp sáng.
Xem Ảnh 1-2.
Ảnh 1 Ảnh 1-1 Ảnh 1-2
c. Sau khi đo, máy sẽ tự động tắt sau 1 phút không hoạt động. Cách khác, bạn có thể
nhấn nút “BẮT ĐẦU” để tắt máy theo cách thủ công.
d. Trong quá trình đo, bạn có thể nhấn nút “BẮT ĐẦU” để tắt máy theo cách thủ công.
Lưu ý:
Vui lòng tham vấn chuyên gia chăm sóc y tế để diễn giải các chỉ số đo áp suất.
Lưu ý:
Màn hình có thể ghi nhớ 30 kết quả. Nếu bạn sạc pin, kết quả sẽ được
lưu lại.
7.7. Phát hiện Rối loạn Nhịp m
Sự xuất hiện của ký hiệu chỉ báo rằng đã phát hiện sự bất thường về nhịp
m trong quá trình đo. Kết quả có thể khác với huyết áp thông thường của bạn. Về
nguyên tắc, việc này không gây ra quan ngại gì nhưng nếu ký hiệu
xuất hiện
thường xuyên hơn (ví dụ: vài lần mỗi tuần trên các chỉ số đo được thực hiện hàng
ngày) hoặc nếu ký hiệu này đột nhiên xuất hiện nhiều lần hơn so với thông thường,
chúng tôi khuyến cáo bạn nên báo cho bác sĩ biết.
Có 2 điều kiện khiến cho n hiệu của Phát hiện Rối loạn Nhịp m được hiển thị:
1) Hệ số biến thiên (CV) của chu kỳ mạch >25%.
2) Chênh
lệch của chu kỳ mạch gần kề ≥ 2,14 giây và số lượng mạch đó chiếm hơn
53% tổng số lượng mạch.
7.8. Chỉ báo Đèn Lưu lượng
Thanh màu trên mép bên trái của màn hình hiển thị với bạn dải các giá trị huyết áp
được chỉ báo. Tùy vào chiều cao của thanh màu, giá trị chỉ số nằm trong dải bình
thường (màu xanh), giá trị ngưỡng (màu vàng và màu cam) hoặc nguy hiểm (màu đỏ).
Phân mức tương ứng với 6 dải trong Bảng như được định nghĩa bởi ESH và được mô
tả trên bảng ở điểm 2.
Các khuyến cáo của Hiệp hội Tăng huyết áp châu Âu (ESH) cho phép chẩn đoán và
điều trị tăng huyết áp hiệu quả hơn v
à không xung đột với khuyến cáo của Tổ chức Y
tế Thế giới.
Chỉ báo huyết áp
«Bình thường»
Chỉ báo Huyết áp
«Giá trị ngưỡng»
Chỉ báo Huyết áp
«Nguy hiểm»
Màu đỏ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
Màu đỏ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
Màu đỏ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
TÂM
THU
TÂM
TRƯƠNG
MẠCH
TÂM
THU
TÂM
TRƯƠNG
MẠCH
TÂM
THU
TÂM
TRƯƠNG
MẠCH
7.9. Hiển thị kết quả đã lưu
a. Sau khi đo, bạn có thể xem lại kết quả đo trong bộ nhớ hiện hành bằng cách nhấn
nút “BỘ NHỚ”. Lúc này, màn hình LCD hiển thị số lượng kết quả có trong kho dữ
liệu hiện hành. Xem ảnh 2. Nếu không có kết quả nào được lưu trữ, màn hình LCD
sẽ hiển thị số không như trong Ảnh 2-1.
Ảnh 2
Ảnh 2-1
Ảnh 2-
2
Ảnh 2-
3
Ảnh 2-
4
Ảnh
3
b. Khi đó kết quả gần nhất sẽ được hiển thị. Xem ảnh 2-2. Sau đó, huyết áp và nhịp
mạch sẽ được hiển thị độc lập. Ký hiệu nhịp m bất thường (nếu có) sẽ chớp sáng.
Xem ảnh 2-2 & 2-3. Nhấn ếp nút “BỘ NHỚ” để xem lại kết quả ếp theo.
Xem ảnh 2-4.
Tương tự, nhấn nhiều lần nút “BỘ NHỚ” sẽ hiển thị lần lượt c
ác kết quả đo đã được
trước đây. Khi hiển thị kết quả đã lưu trữ, máy sẽ tự động tắt sau 1 phút không hoạt
động. Bạn cũng có thể nhấn nút “BẮT ĐẦU” để tắt máy theo cách thủ công.
7.10. Xóa kết quả đo khỏi bộ nhớ
Khi bất kỳ kết quả nào (trừ chỉ số trung bình của ba kết quả gần nhất) đang hiển thị,
ếp tục nhấn nút “BỘ NHỚ” trong ba giây, toàn bộ các kết quả có trong kho dữ liệu
trên bộ nhớ hiện tại sẽ được xóa sau ba ếng “bíp”. Màn hình LCD sẽ hiển thị ảnh 3,
nhấn nút “BỘ NHỚ” hoặc “BẮT ĐẦU”, máy sẽ tắt.
7.11. Mô tả cảnh báo kỹ thuật
Máy sẽ hiển thị cảnh báo kỹ thuật ‘Cao’ hoặc ‘Thấp’ trên màn hình LCD mà không có
sự trì hoãn nếu huyết áp xác đo được (tâm thu hoặc tâm trương) nằm ngoài khoảng
định mức được chỉ định trong phần THÔNG SỐ. Trong trường hợp này, bạn cần tham
vấn bác sĩ hoặc kiểm tra xem cách vận hành của bạn có vi phạm hướng dẫn không.
Điều kiện cảnh báo kỹ thuật (nằm ngoài khoảng định mức) được đặt sẵn tại nhà má
y
và không thể điều chỉnh hoặc hủy kích hoạt được. Điều kiện cảnh báo này được gán
mức ưu ên thấp theo êu chuẩn IEC 60601-1-8.
Cảnh báo kỹ thuật không có chốt khóa và không cần đặt lại. Tín hiệu hiển thị trên màn
hình LCD sẽ tự động biến mất sau khoảng 8 giây.
7.12. Khắc phục sự cố (1)
SỰ CỐ SỰ CỐ TIỀM ẨNGIẢI PHÁP
Đèn LCD hiển thị ký hiệu
pin yếu
Pin Yếu Thay pin
Đèn LCD hiển thị “Er 0”
Hệ thống sáp suất không ổn định
trước khi đo
Không được di chuyển
và thử lại
Đèn LCD hiển thị “Er 1”
Không phát hiện được áp suất
tâm thu
Đèn LCD hiển thị “Er 2”
Không phát hiện được áp suất tâm
trương
Đèn LCD hiển thị “Er 3”
Hệ thống khí bị tắc hoặc vòng bít
quá chặt trong quá trình bơm phồng
Quấn vòng bít đúng cách
và thử lại
Đèn LCD hiển thị “Er 4”
Rò
rỉ ở hệ thống khí hoặc vòng bít
quá lỏng trong quá trình bơm phồng
Đèn LCD hiển thị “Er 5”
Áp suất vòng bít lớn hơn
300 mmHg
Đo lại sau năm phút
Nếu máy đo vẫn bất
thường, vui lòng liên hệ
với nhà phân phối hoặc
nhà máy tại địa phương
Đèn LCD hiển thị “Er 6”
Vòng bít có mức áp suất lớn hơn
15 mmHg trong quá 3 phút
Đèn LCD hiển thị “Er 7” lỗi truy cập EEPROM
Đèn LCD hiển thị “Er 8” Lỗi kiểm tr
a tham số máy
Đèn LCD hiển thị “Er A” Lỗi tham số cảm biến áp suất
Không có phản hồi khi
bạn nhấn nút hoặc
lắp pin
Vận hành sai cách hoặc nhiễu điện
từ quá lớn
Tháo pin ra chờ trong
năm phút và sau đó lắp
pin trở lại
13. THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG TƯƠNG
THÍCH ĐIỆN TỪ
Bảng 1
Đối với tất cả các THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – khí thải điện từ
PRO-35 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới.
Khách hàng hoặc người dùng của PRO-35 cần đảm bảo sử dụng máy trong môi trường đó.
Thử nghiệm khí thải Tuân thủ Môi trường điện từ-hướng dẫn
Khí thải tần số vô tuyến CISPR 11 Nhóm 1
PRO-35 chỉ sử dụng năng lượng tần số vô
tuyến cho chức năng bên trong của máy.
Do đó, máy có mức khí thải tần số vô tuyến
rất thấp và không có khả năng gây nhiễu
cho bất kỳ thiết bị điện tử ở gần nào
Khí thải tần số vô tuyến CISPR 11 Lớp B
PRO-35 phù hợp để sử dụng ở tất cả các
c
ông trình, bao gồm cả các công trình dân
sinh và các công trình được kết nối trực
ếp với lưới điện hạ áp công cộng, cấp
điện cho các tòa nhà được sử dụng cho
mục đích dân sinh
Khí thải sóng hài IEC 61000-3-2 Lớp A
Khí thải do dao động điện áp/
chập chờn (fl icker) IEC 61000-3-3
Tuân thủ
Bảng 2
Đối với tất cả các THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – độ miễn cảm điện từ
PRO-35 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới.
Khách hàng hoặc người dùng của PRO-35 cần đảm bảo sử dụng máy trong môi trường đó.
Thử nghiệm
độ miễn
cảm
Mức thử nghiệm
IEC 60601
Mức tuân thủ
Môi trường điện từ-hướng
dẫn
Tĩnh điện
phóng điện
(ESD)
IEC 61000-4-2
± 6 kV ếp xúc
± 8 kV không khí
± 6 kV ếp xúc
± 8 kV không khí
Sàn nên là sàn làm bằng gỗ, bê tông
hoặc gạch men.
Nếu sàn được phủ vật liệu tổng
hợp, độ ẩm tương đối tối thiểu phải
bằng 30%.
Chuyển ếp
nhanh bằng
điện/nổ
IEC 61000-4-4
± 2 kV đối với đường
dây cấp điện
± 1 kV đối với đư
ờng
dây đầu vào/ đầu ra
± 2 kV đối với đường
dây cấp điện
Chất lượng nguồn điện phải đạt
chuẩn dành cho môi trường
thương mại thông thường hoặc
bệnh viện
Vọt điện áp
IEC 61000-4-5
± 1 kV đường dây với
đường dây
± 2 kV đường dây
với đất
± 1 kV đường dây với
đường dây
± 2 kV đường dây
với đất
Chất lượng nguồn điện phải đạt
chuẩn dành cho môi trường
thương mại thông thường hoặc
bệnh viện
Sụt điện áp,
gián đoạn ngắn
và dao động
điện áp trên
đường dây cấp
điện
IEC 61000-4-11
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %) trong
0,5 chu trình
40 % U
T
(sụt U
T
60 %)
trong 5 chu trình
70 % U
T
(sụt U
T
30 %)
trong 25 chu trình
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %) trong
5 giây
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %) trong
0,5 chu trình
40 % U
T
(sụt U
T
60
%) trong 5 chu trình
70 % U
T
(sụt U
T
30
%) trong 25 chu
trình
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %) trong
5 giây
Chất lượng nguồn điện phải đạt
chuẩn dành cho môi trường
thương mại thông thường hoặc
bệnh viện.
Nếu người dùng của PRO-35 yêu
cầu vận hành liên tục trong thời
gian bị gián đoạn nguồn điện,
khuyến cáo nên cấp điện cho PRO-
35 từ nguồn điện không thể bị gián
đoạn hoặc từ pin
Tần số điện
(50/60 Hz) điện
trường IE
C
61000-4-8
3 A/m 3 A/m
Điện trường tần số điện phải ở
mức đặc trưng của một địa điểm
thông thường trong một môi
trường thương mại hoặc bệnh viện
thông thường
Bảng 3
Đối với THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN và HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN không HỖ TRỢ SỰ SỐNG
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – độ miễn cảm điện từ
PRO-35 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới.
Khách hàng hoặc người dùng của PRO-35 cần đảm bảo sử dụng máy trong môi trường đó.
Thử nghiệm
độ miễn cảm
Mức thử
nghiệm
IEC 60601
Mức tuân thủ Môi trường điện từ-hướng dẫn
Tần số vô
tuyến dẫn
điện IEC
61000-4-6
Tần số vô
tuyến bức xạ
IEC 61000-4-3
3 Vrms
150 kHz đến
80 MHz
3 V/m 80
MHz đến
2,5 GHz
3 Vrms
3 V/m
Không nên sử dụng thiết bị truyền thông
tần số vô tuyến mang theo và di động ở vị
trí cách bất kỳ bộ phận nào của máy PRO-
35, bao gồm cả dây cáp, một khoảng cách
gần hơn so với khoảng cách khuyến cáo,
được nh toán từ phương trình áp dụng với
tần số của thiết bị phát.
Khoảng cách khuyến cáo
d=1,2√P
d=1,2√P 80 MHz đến 800 MHz
d=2.3√P 800 MHz đến 2,5 GHz
trường hợp VP là công suất định mức đầu
ra lớn nhất của thiết bị phát nh theo oát
(W) theo nhà sản xuất của thiết bị phát
và d là khoảng cách khuyến cáo nh theo
mét (m).
Trường lực từ thiết bị phát tần số vô tuyến,
được xác định bằng một khảo sát điện từ tại
hiện trường
a
, phải nhỏ hơn mức tuân thủ
trong mỗi dải tần số
b
.
Có thể xảy ra nhiễu ở gần thiết bị được
đánh dấu ký hiệu sau:
LƯU Ý 1 Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, dải tần số cao hơn sẽ áp dụng.
LƯU Ý 2 Các hướng dẫn này có thể không áp dụng với tất cả các nh huống.
a. Lan truyền điện từ bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp thụ và phản xạ từ các kết cấu, đồ vật và con người.
Về lý thuyết, không thể dự báo một cách chính xác được trường lực từ các máy thiết bị phát cố định, chẳng
hạn như các trạm cơ sở dùng cho điện thoại vô tuyến (di động
/không dây) và thiết bị vô tuyến di động mặt
đất, thiết bị vô tuyến không chuyên, truyền thanh vô tuyến AM và FM và truyền hình.
Để đánh giá môi trường điện từ do các thiết bị tần số vô tuyến cố định gây ra, cần xem xét ến hành khảo
sát điện từ tại hiện trường. Nếu trường lực đo được tại vị trí sử dụng PRO-35 vượt quá mức tuân thủ tần số
vô tuyến áp dụng nói trên, cần quan sát PRO-35 để đảm bảo máy hoạt động bình thường.
Nếu quan sát thấy máy hoạt động bất thường, có thể cần ến hành thêm các phép đo, chẳng hạn như
chỉnh lại hướng hoặc vị trí của PRO-35.
b. Trên dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz, trường lực phải nhỏ hơn 3 V/m.
Bảng 4
Đối với THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN và HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN không HỖ TRỢ SỰ SỐNG
Khoảng cách khuyến cáo giữa thiết bị truyền thông tần số vô tuyến mang
theo và di động và PRO-35
PRO-35 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ có nhiễu tần số vô tuyến bức xạ được
kiểm soát.
Khách hàng hoặc người dùng của PRO-35 có thể giúp ngăn chặn nhiễu điện từ bằng cách duy trì
khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị truyền thông tần số vô tuyến mang theo và di động (thiết bị
phát) và PRO-35 như khuyến cáo bên dưới, theo công suất đầu ra tối đa của thiết bị truyền thông.
Công suất định
mức đầu r
a tối
đa của thiết bị
phát W
Khoảng cách theo tần số của thiết bị phát, m
150 kHz đến 80 MHz
d = 1.2√P
80 MHz đến 800 MHz
d = 1.2√P
800 MHz đến 2,5 GHz
d = 2.3√P
0,01 0,12 0,12 0,23
0,1 0,38 0,38 0,73
1 1,2 1,2 2,3
10 3,8 3,8 7,3
100 12 12 23
Đối với thiết bị phát có công suất đầu ra định mức tối đa không thuộc diện mô tả ở trên, có thể ước nh
khoảng cách khuyến cáo nh theo mét (m) bằng cách sử dụng phương trình áp dụng với tần số của thiết
bị phát, trong đó P là công suất đầu ra định mức tối đa của máy phát nh theo oát (W) theo nhà sản xuất
của thiết bị phát.
LƯU Ý 1 Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, khoảng cách cho dải tần số cao hơn sẽ áp dụng.
LƯU Ý 2 Các hướng dẫn này có thể không áp dụng với tất cả các nh huống.
Lan truyền điện từ bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp thụ và phản xạ từ các kết cấu, đồ vật và con người.
Phiên bản: 2020-W39
IM_PRO35_VI_3920
B.Well Swiss AG
Bahnhofstrasse 24, 9443
Widnau, Thụy Sĩ
4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Máy đo huyết áp kỹ thuật số tự động được thiết kế để các chuyên gia y tế sử dụng
hoặc sử dụng tại nhà riêng và là hệ thống đo huyết áp không xâm lấn, được thiết kế
để đo huyết áp tâm thu và tâm trương và mạch nhịp của người lớn bằng cách sử dụng
kỹ thuật không xâm lấn, đó là sử dụng vòng bít có thể bơm phồng, được quấn quanh
bắp t
ay. Chu vi vòng bít có kích thước từ 22 cm-42 cm.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Máy đo huyết áp kỹ thuật số tự động không phù hợp để dùng cho người mắc chứng
loạn nhịp m nặng.
6. THẬN TRỌNG
1. Đọc toàn bộ các thông n trong hướng dẫn sử dụng và bất kỳ tài liệu nào khác có
trong hộp đựng trước khi sử dụng máy.
2. Ngồi y
ên, giữ bình nh và thư giãn trong 5 phút trước khi đo huyết áp.
3. Cần quấn v
òng bít cao ngang tầm với m của bạn.
4. Trong quá trình đo, không được nói hoặc di chuyển cơ thể hoặc cánh tay của bạn.
5. Đo trên cánh tay trái trong mỗi lần đo.
6. Hãy luôn thư giãn tối thiểu từ 1 đến 1,5 phút giữa c
ác lần đo để cho phép quá trình
tuần hoàn máu trên cánh tay của bạn phục hồi.
Bơm phồng túi bóp khí quá mức trong thời gian kéo dài (áp suất vòng bít vượt quá
300 mmHg hoặc được duy trì ở mức trên 15 mmHg trong quá 3 phút) có thể gây
hiện tượng bầm máu trên cánh tay của bạn.
7. Tham
vấn bác sĩ nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào về các trường hợp sau đây:
1) Quấn v
òng bít lên một vết thương hoặc chỗ bị viêm nhiễm;
2) Qu
ấn v
òng bít lên bất kỳ t
ay nào đang được phẫu thuật mở nội mạch hoặc trị
liệu hoặc bị sun động nh mạch (A-V);
3) Quấn v
òng bít lên cánh tay ở bên đã phẫu thuật cắt bỏ vú;
4) Được sử dụng đồng thời với các thiết bị y tế theo dõi khác trên cùng một tay;
5) Cần kiểm tr
a khả năng tuần hoàn máu của người dùng.
8.
Máy đo huyết áp kỹ thuật số tự động này được thiết kế để sử dụng cho người lớn
và không bao giờ được sử dụng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Tham vấn bác sĩ hoặc
chuyên gia chăm sóc y tế khác trước khi sử dụng cho trẻ lớn tuổi hơn.
9. Không
đư
ợc sử dụng máy trên một xe đang di chuyển, việc này có thể làm sai lệch
kết quả đo.
10. Kết quả đo huyết áp của má
y đo này tương đương với kết quả đo được bởi một
người đo đã qua đào tạo bằng cách sử dụng vòng bít/ phương pháp thính chuẩn
Vòng bít
Ống khí
Phích cắm
ống khí
Màn hình LCD
Ổ cắm ống khí
Ổ nối nguồn
Nút Bắt đầu
Nút bộ nhớ
Ký hiệu nhịp m
Ký hiệu m-kiếm-giá-trị-bằng-không
Sắp hết pin
Ký hiệu pin yếu
Ký kiệu Phát hiện Rối loạn Nhịp m
Chỉ báo mức huyết áp
Áp suất Tâm thu
Áp suất Tâm trương
Nhịp Mạch
Tham gia cuộc trò chuyện về sản phẩm này
Tại đây bạn có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về B.Well PRO-35 Máy theo dõi huyết áp. Nếu bạn có thắc mắc, trước tiên hãy đọc kỹ hướng dẫn. Yêu cầu một hướng dẫn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng mẫu liên hệ của chúng tôi.