1. GIỚI THIỆU
Cảm ơn bạn đã mua máy đo huyết áp bắp tay MED-55 của B.Well.
Được thiết kế để vận hành thuận tiện và dễ dàng, máy này cho phép đo áp suất tâm
thu và tâm trương cũng như nhịp tim một cách nhanh chóng và tin cậy bằng phương
pháp đo dao động.
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG: Máy đo huyết áp kỹ thuật số tự động được thiết kế phù hợp với
môi tường chăm sóc y tế tại nhà riêng và là hệ thống đo huyết áp không xâm lấn, được
thiết kế để đo huyết áp tâm thu và tâm trương và mạch nhịp của người lớn bằng cách
sử dụng kỹ thuật không xâm lấn, đó là sử dụng vòng bít có thể bơm phồng, được quấn
quanh bắp tay. Chu vi vòng bít có kích thước từ 22 cm-42 cm.
MED-55 là một máy đo huyết áp bắp tay, loại kỹ thuật số, tự động hoàn toàn.
Ưu điểm chính của MED-55:
Chế độ 3check: phân tích thông tin đối với ba kết quả đo liên tiếp
Màu hiển thị của đèn nền chỉ báo mức huyết áp
Công nghệ Intellect Active tân tiến nhất sử dụng phương pháp đo dao động trong
quá trình làm phồng để mang lại kết quả đo nhanh, chính xác và dễ chịu.
Bộ nhớ lưu được 60 kết quả đo cho mỗi 2 người dùng
Chỉ báo Đèn Lưu lượng theo Hiệp hội Tăng huyết áp châu Âu (ESH)
Công nghệ Phát hiện Rối loạn Nhịp tim
Đèn chỉ báo kiểm tra vòng bít: máy hiển thị nếu vòng bít đã được quấn đúng kỹ
thuật
Ngày và Giờ
Vòng bít hình quạt quấn phù hợp với giải phẫu bắp tay, có thể giặt được
Tương thích với nguồn điện Micro USB
2. PHÂN MỨC CÁC GIÁ TRỊ HUYẾT ÁP
Bảng phân mức các giá trị huyết áp (mmHg) theo Hiệp hội Tăng huyết áp châu
Âu (ESH)
Khoảng
Huyết áp tâm
thu
Huyết áp tâm
trương
Chỉ số đo
Cấp độ 3:
tăng huyết áp nặng
Lớn hơn hoặc
bằng 180
Lớn hơn hoặc
bằng 110
Cần tư vấn y tế khẩn
cấp!
Cấp độ 2:
tăng huyết áp trung bình
160-179 100-109 Tham vấn bác sĩ ngay
Cấp độ 1:
tăng huyết áp nhẹ
140-159 90-99 Tham vấn bác sĩ
Bình thường cao 130-139 85-89 Tham vấn bác sĩ
Bình thường
Dưới 130 Dưới 85 Tự kiểm tra
Tối ưuDưới 120 Dưới 80 Tự kiểm tra
LƯU Ý: Chia sẻ các giá trị đo được với bác sĩ của bạn. Không bao giờ được căn cứ
vào kết quả bạn đo được để thay đổi liều lượng thuốc do bác sĩ của bạn kê đơn.
3. NỘI DUNG VÀ ĐÈN CHỈ BÁO TRÊN MÀN HÌNH
Kiểu máy MED-55
Phích cắm ống khí
Cổng USB để nối nguồn điện
Nút thời gian
Số lần đo
Áp suất Tâm thu
Áp suất Tâm trương
Nhịp Mạch
Ký hiệu Bộ nhớ
Chỉ báo mức huyết áp
Ký kiệu Phát hiện Rối loạn Nhịp tim
Ký hiệu nhịp tim
Ký hiệu xả khí
Người dùng 1, 2
Chế độ 3check
Thời gian nghỉ giữa các lần đo ở
chế độ 3check
Ký hiệu điều khiển vị trí vòng bít
Ký hiệu pin yếu
Ngày và giờ
Màn hình LCD
Vòng bít
Ống khí
Công tắc trượt 3check: Đo ở chế độ
3check hoặc đo ở một chế độ
Nút bộ nhớ cho người
dùng thứ hai (М2)
Chỉ báo Đèn Lưu lượng
Ổ cắm ống khí
Nút Bắt đầu
Nút bộ nhớ cho người
dùng thứ nhất (М1)
4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Máy đo huyết áp kỹ thuật số tự động được thiết kế phù hợp với môi tường chăm sóc y
tế tại nhà riêng và là hệ thống đo huyết áp không xâm lấn, được thiết kế để đo huyết
áp tâm thu và tâm trương và mạch nhịp của người lớn bằng cách sử dụng kỹ thuật
không xâm lấn, đó là sử dụng vòng bít có thể bơm phồng, được quấn quanh bắp tay.
Chu vi vòng bít có kích thước từ 22 cm-42 cm.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Máy không phù hợp dùng cho người bị thương ngoài da ở trên bắp tay.
6. THẬN TRỌNG
1. Trước khi sử dụng, vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này.
2. Trong trường hợp có câu hỏi về cách sử dụng máy đo huyết áp và giá trị huyết áp đo
được, vui lòng liên hệ với một bác sĩ.
3. Để MED-55 ở xa tầm tay của trẻ em.
4. Không được sử dụng MED-55 khi ở gần hỗn hợp gây mê, dễ cháy hoặc ôxy hoặc có
nitơ ôxít
5. Xin nhớ: việc tự đo nói đến khả năng kiểm soát, chứ không phải chẩn đoán hay điều
trị. Phải luôn trao đổi với một bác sĩ về các giá trị bất thường. Trong mọi trường hợp
không được điều chỉnh hoặc thay đổi liệu trình điều trị khi không được bác sĩ kê đơn.
6. Màn hình hiển thị mạch không phù hợp dùng để kiểm tra tần số của máy tạo nhịp
tim.
7. Trong trường hợp có sự bất thường về tim (I.H.B.), chỉ nên đánh giá kết quả đo bằng
thiết bị nà
y sau khi tham vấn với một bác sĩ.
8. Người dùng không được phép thực hiện các thay đổi đối với thiết bị.
9. Chúng tôi khuyến cáo nên tham vấn với một bác sĩ trước khi sử dụng máy đo huyết
áp trên bệnh nhân bị tiền sản giật hoặc trong thời kỳ mang thai.
10. Thiết bị không yêu cầu phải hiệu chỉnh.
11. Việc để ống khí bị gập có thể tạo ra áp lực liên tục lên vòng bít, ảnh hưởng đến lưu
lượng máu và gây thương tích cho bệnh nhân.
12. Việc đo quá thường xuyên có thể gây thương tích cho bệnh nhân do ảnh hưởng đến
lưu lượng máu.
13. Xin lưu ý rằng, khi làm phồng, chức năng của tay sử dụng để đo có thể bị ảnh hưởng.
14. Trong quá trình đo huyết áp, không được làm gián đoạn tuần hoàn máu trong thời
gian dài không cần thiết.
15. Nếu thiết bị gặp trục trặc, hã
y tháo vòng bít khỏi bắp tay.
16. Người dùng phải kiểm tra để đảm bảo thiết bị vẫn hoạt động an toàn và tất cả các bộ
phận của thiết bị vẫn hoạt động tốt trước khi sử dụng.
17. Hãy luôn thư giãn tối thiểu từ 1 đến 1,5 phút giữa các lần đo để cho phép quá trình
tuần hoàn máu trên cánh tay của bạn phục hồi. Bơm phồng túi bóp khí quá mức
tr
ong thời gian kéo dài (áp suất vòng bít vượt quá 300 mmHg hoặc được duy trì ở
mức trên 15 mmHg trong quá 3 phút) có thể gây hiện tượng bầm máu trên cánh tay
của bạn.
18. Tham vấn bác sĩ nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào về các trường hợp sau đây:
1) Quấn vòng bít lên một vết thương hoặc chỗ bị viêm nhiễm;
2) Quấn vòng bít lên bất kỳ tay nào đang được phẫu thuật mở nội mạch hoặc trị liệu
hoặc bị sun động tĩnh mạch (A-V);
3) Quấn v
òng bít lên cánh tay ở bên đã phẫu thuật cắt bỏ vú;
4) Được sử dụng đồng thời với các thiết bị y tế theo dõi khác trên cùng một tay.
19.
Máy đo huyết áp kỹ tự động này được thiết kế để sử dụng cho người lớn và không
bao giờ được sử dụng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Tham vấn bác sĩ hoặc chuyên gia
chăm sóc y tế khác trước khi sử dụng cho trẻ lớn tuổi hơn.
20. Không được sử dụng thiết bị này trên xe đang di chuyển. Việc này có thể làm sai lệch
kết quả đo.
Thử nghiệm độ
miễn cảm
Mức thử
nghiệm
IEC 60601
Mức tuân thủ
Môi trường điện từ-
hướng dẫn
Phóng điện nh
điện (ESD)
IEC 61000-4-2
± 6 kV ếp xúc
± 8 kV không khí
± 6 kV ếp xúc
± 8 kV không khí
Sàn nên là sàn làm bằng gỗ, bê
tông hoặc gạch men.
Nếu sàn được phủ vật liệu
tổng hợp, độ ẩm tương đối tối
thiểu phải bằng 30%.
Chuyển ếp nhanh
bằng điện/ nổ
IEC 61000-4-4
Nguồn điện
± 2 kV đối với
đường dây cấp
điện
± 1 kV đối với
đư
ờng dây đầu
vào/ đầu ra
Nguồn điện
± 2 kV đối với
đường dây cấp điện
Chất lượng nguồn điện phải
đạt chuẩn dành cho môi
trường thương mại thông
thường hoặc bệnh viện.
Vọt điện áp
IEC 61000-4-5
± 1 kV đường dây
với đường dây
± 2 kV đường dây
với đất
± 1 kV đường dây
với đường dây
Chất lượng nguồn điện phải
đạt chuẩn dành cho môi
trường thương mại thông
thường hoặc bệnh viện.
Sụt điện áp, gián
đoạn ngắn và dao
động điện áp trên
đường dây cấp điện
IEC 61000-4-11
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %)
trong 0,5 chu trình
40 % U
T
(sụt U
T
60 %) trong
5 chu trình
70 % U
T
(sụt U
T
30 %) trong
25 chu trình
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %)
trong 5 giây
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %)
trong 0,5 chu trình
40 % U
T
(sụt U
T
60 %) trong
5 chu trình
70 % U
T
(sụt U
T
30 %) trong
25 chu trình
<5 % U
T
(sụt U
T
>95 %)
trong 5 giây
Chất lượng nguồn điện phải
đạt chuẩn dành cho môi
trường thương mại thông
thường hoặc bệnh viện.
Điện trường tần số
điện (50/60 Hz)
IEC 61000-4-8
3 A/m 3 A/m
Điện trường tần số điện phải
ở mức đặc trưng của một địa
điểm thông thường trong một
môi trường thương mại hoặc
bệnh viện thông thường.
Bảng 3
Dành cho t
oàn bộ các THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN không HỖ TRỢ SỰ SỐNG
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – độ miễn cảm điện từ
MED-55 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới. Khách hàng
hoặc người dùng của MED-55 cần đảm bảo sử dụng máy trong môi trường đó.
Thử nghiệm
độ miễn cảm
Mức thử nghiệm
IEC 60601
Mức tuân
thủ
Môi trường điện từ-hướng dẫn
Tần số vô
tuyến dẫn
điện
IEC 61000-4-6
Tần số vô
tuyến bức xạ
IEC 61000-4-3
Từ 150KHz đến
80MHz
3Vrms
3 V/m
Từ 80 MHz
đến 2,5 GHz
3 Vrms
3 V/m
Không nên sử dụng thiết bị truyền
thông tần số vô tuyến mang theo và
di động ở vị trí cách bất kỳ bộ phận
nào của máy MED-55, bao gồm cả dây
cáp, một khoảng cách gần hơn so với
khoảng cách khuyến cáo, được nh
t
oán từ phương trình áp dụng với tần
số của thiết bị phát.
Khoảng cách khuyến cáo
d=1,2√P
d=1,2√P từ 80 MHz đến 800 MHz
d=2.3√P từ 800 MHz đến 2,5 GHz
Trong đó, P là công suất định mức đầu
ra tối đa của thiết bị phát nh theo oát
(W) theo nhà sản xuất thiết bị phát,
d là khoảng cách khuyến cáo nh theo
mét (m)
Trường lực từ thiết bị phát tần số vô
tuyến cố định, đư
ợc nh bằng khảo sát
điện trường tại hiện trường, cần nhỏ
hơn mức tuân thủ của mỗi dải tần số.
Có thể xảy ra nhiễu ở gần thiết bị được
đánh dấu ký hiệu sau:
LƯU Ý 1 Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, dải tần số cao hơn sẽ áp dụng.
LƯU Ý 2 Các hướng dẫn này có thể không áp dụng với tất cả các nh huống. Lan truyền
điện từ bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp thụ và phản xạ từ các kết cấu, đồ vật và con người.
a. Về lý thuyết, không thể dự báo một cách chính xác được trường lực từ các thiết bị phát cố
định, chẳng hạn như các trạm cơ sở dùng cho điện thoại vô tuyến (di động
/không dây) và
thiết bị vô tuyến di động mặt đất, thiết bị vô tuyến không chuyên, truyền thanh vô tuyến
AM và FM và truyền hình. Để đánh giá môi trường điện từ do các thiết bị tần số vô tuyến
cố định gây ra, cần xem xét ến hành khảo sát điện từ tại hiện trường. Nếu trường lực đo
được tại vị trí sử dụng MED-55 vượt quá mức tuân thủ tần số v
ô tuyến áp dụng nói trên,
cần quan sát MED-55 để đảm bảo máy hoạt động bình thường. Nếu quan sát thấy máy
hoạt động bất thường, có thể cần ến hành thêm các lần đo, chẳng hạn như chỉnh lại
hướng hoặc vị trí của MED-55.
b. Trên dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz, trường lực phải nhỏ hơn 3 V/m.
Bảng 4
Dành cho THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN không HỖ TRỢ SỰ SỐNG
Khoảng cách khuyến cáo giữa thiết bị truyền thông tần số vô tuyến mang
theo và di động và MED-55
MED-55 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ có nhiễu tần số vô tuyến bức xạ
được kiểm soát. Khách hàng hoặc người dùng của MED-55 có thể giúp ngăn chặn nhiễu điện
từ bằng cách duy trì khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị truyền thông tần số vô tuyến mang
theo và di động (thiết bị phát) và MED-55 như khuyến cáo bên dưới, theo công suất đầu ra
tối đa của thiết bị truyền thông.
Công suất định
mức đầu ra tối đa
của thiết bị phát
W
Khoảng cách theo tần số của thiết bị phát, m
Từ 150 kHz
đến 80 MHz
d = 1,2√P
Từ 80 MHz
đến 800 MHz
d = 1,2√P
Từ 800 MHz
đến 2,5 GHz
d = 2,3√P
0,01 0,12 0,12 0,23
0,1 0,38 0,38 0,73
1 1,2 1,2 2,3
10 3,8 3,8 7,3
100 12 12 23
Đối với thiết bị phát có công suất đầu ra định mức tối đa không thuộc diện mô tả ở trên, có
thể ước nh khoảng cách khuyến cáo nh theo mét (m) bằng cách sử dụng phương trình áp
dụng với tần số của thiết bị phát, trong đó P là công suất đầu ra định mức tối đa của máy
phát nh theo oát (W) theo nhà sản xuất của thiết bị phát.
LƯU Ý 1: Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, khoảng cách cho dải tần số cao hơn sẽ áp dụng.
LƯU Ý 2: Các hướng dẫn này có thể không áp dụng với tất cả các nh huống. Lan truyền
điện từ bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp thụ và phản xạ từ các kết cấu, đồ vật và con người.
b) Chế độ một lần đo.
Để thực hiện một lần đo, vui lòng trượt công tắc về phía số 1. Chế độ một lần đo có
1 lần đo.
c) Chế độ Khách.
Có thể sử dụng chế độ này để đo cho một người dùng khác.
Nhấn và giữ nút “Bắt đầu” trong hơn 3 giây. Thông tin Thời gian/Ngày biến mất trên
màn hình. Nhả nút “Bắt đầu” ra và vòng bít trên cánh tay bắt đầu tự động bơm
phồng lên. Sau khi đo x
ong, vòng bít xẹp xuống và giá trị được hiển thị trên màn hình
được chiếu sáng theo màu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Không có giá trị nào
được lưu trữ trong bộ nhớ.
Có thể sử dụng cả chế độ một lần đo và chế độ “3check” để đo ở chế độ Khách.
7.9. Đọc chỉ số huyết áp của bạn
a. Sau khi vòng bít đã được định vị đúng kỹ thuật, nhấn nút “Bắt đầu” để tiến hành đo.
Xuất hiện số “0” trong trường “DIA”: máy đo đã sẵn sàng để đo. Xem Ảnh 7-1.
b. Quá trình làm phồng vòng bít bắt đầu và màn hình hiển thị các giá trị áp suất tăng
dần trong trường “DIA”. Ký hiệu “Điều khiển vị trí vòng bít” được hiển thị trong toàn
bộ quá trình đo. Xem Ảnh 7-2. Nếu quấn vòng bít quá chặt hoặc quá lỏng
, ký hiệu Lỗi
E3 được hiển thị và ký hiệu “Điều khiển vị trí vòng bít” nhấp nháy.
c. Khi phát hiện thấy có nhịp tim, ký hiệu “Nhịp tim” nhấp nháy và có tiếng bíp phát ra
cùng nhịp với nhịp tim. Khi hoàn tất quá trình đo, vòng bít sẽ xẹp xuống.
d. Khi đặt về chế độ 3check, thông thường máy sẽ thực hiện 3 lần đo độc lập liên tiếp
và tính toán giá trị huyết áp đo được của bạn. Sẽ có thời gian nghỉ 15 giâ
y giữa mỗi
lần đo.
Số đếm lùi chỉ báo thời gian còn lại và sẽ có tiếng bíp phát ra 5 giây trước khi bắt đầu
đọc chỉ số thứ 2 và thứ 3. Trong trường hợp một đoạn dữ liệu của mỗi chu trình có
sự khác biệt quá nhiều so với chu trình khác, lần đo thứ tư sẽ được thực hiện trước
khi kết quả được hiển thị. Sau khi đã hoàn thành tất cả c
ác lần đo, màn hình sẽ hiển
thị kết quả.
e. Ở chế độ một lần đo, sau khi hoàn thành lần đo thứ nhất và vòng bít đã xẹp xuống,
màn hình sẽ hiển thị áp suất tâm thu/tâm trương và mạch.
f. Đèn nền của màn hình được chiếu sáng theo thang màu của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO)và các phân đoạn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) được hiển thị theo giá trị
đo đư
ợc.
g. Sự xuất hiện của Ký hiệu Phát hiện Rối loạn Nhịp tim chỉ báo rằng đã phát hiện nhịp
tim bất thường. Xem Ảnh 7-3.
h. Giá trị đo sẽ được tự động lưu trữ. Nếu thực hiện lần đo ở chế độ “3check”, ký hiệu
“3check” sẽ xuất hiện trên màn hình kèm kết quả đo.
i. Sau khi đo, máy sẽ tự động tắt sau 1 phút không hoạt động. Cách khác, bạn c
ó thể
nhấn nút «Bắt đầu» để tắt máy theo cách thủ công.
Trong quá trình đo, bạn có thể nhấn nút «Bắt đầu» để tắt máy theo cách thủ
công.
LƯU Ý: Vui lòng tham vấn chuyên gia chăm sóc y tế để diễn giải các chỉ số đo
áp suất.
Ảnh 7-1 Ảnh 7-2 Ảnh 7-3
7.10. Phát hiện Rối loạn Nhịp tim
Ký hiệu xuất hiện để chỉ báo đã phát hiện sự bất thường về nhịp tim trong quá
trình đo. Kết quả có thể khác với huyết áp thông thường của bạn. Bạn nên đo lại. Về
nguyên tắc đây không phải là vấn đề cần lo lắng; tuy nhiên nếu ký hiệu xuất
hiện thường xuyên hơn (ví dụ: vài lần mỗi tuần trên các chỉ số đo được thực hiện
hàng ngày) hoặc nếu ký hiệu này đột nhiên xuất hiện nhiều lần hơn so với thông
thường, chúng tôi khuyến cáo bạn nên báo cho bác sĩ biết.
7.11. Chỉ báo Đèn Lưu lượng
Thanh màu trên mép bên trái của màn hình hiển thị với bạn dải các giá trị huyết áp
được chỉ báo. Tùy vào chiều cao của thanh màu, giá trị chỉ số nằm trong dải bình
thường (màu xanh), giá trị ngưỡng (màu vàng và màu cam) hoặc nguy hiểm (màu đỏ).
Nếu các giá trị tâm thu và tâm trương rơi vào hai danh mục khác nhau (ví dụ: tâm thu
trong danh mục Cao còn tâm trương trong danh mục Bình thường), ảnh đồ phân mức
trên thiết bị luôn hiển thị danh mục cao hơn (ví dụ: Cao).
Phân mức tương ứng với 6 dải trong Bảng như đư
ợc định nghĩa bởi ESH và được mô
tả trên bảng ở điểm 2. Các khuyến cáo của Hiệp hội Tăng huyết áp châu Âu (ESH) cho
phép chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp hiệu quả hơn và không xung đột với khuyến
cáo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Xin lưu ý rằng các giá trị tiêu chuẩn này chỉ dùng làm hướng dẫn chung, vì huyết áp
của mỗi người một khác và khác theo các nhóm tuổi khác nhau, v.v., cần thường xuyên
tham vấn với bác sĩ của bạn để được tư vấn.
Ngoài ra, màu trên màn hình sẽ có sự khác biệt tùy theo chỉ số. Chẳng hạn, nếu chỉ số
nằm trong khoảng 1, 2, 3, màn hình sẽ sáng xanh, trong khoảng 4,5, màn hình sẽ sáng
vàng và trong khoảng 6, màn hình sẽ sáng đỏ.
DăƵĜҹ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
DăƵĜҹ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
DăƵĜҹ
Màu cam
Màu vàng
Màu xanh
Màu xanh
Màu xanh
7.12. Hiển thị kết quả đã lưu
a. Ở chế độ TẮT, nhấn nút “M1” hoặc “M2” để hiển thị các giá trị đã lưu.
b. Tổng số các chỉ số đã đăng ký được hiển thị nhanh trên màn hình. Xem Ảnh 10-1.
c. Khi đó các giá trị mới nhất đo được được hiển thị. Xem Ảnh 10-2.
d. Bằng cách nhấn “M1”/“M2”, một chỉ số đo cuối cùng sẽ được hiển thị.
Xem Ảnh 10-3. Nhấn giữ nút bộ nhớ trong hơn 3 giây để cuộn nhanh hơn qua các giá
trị đã ghi lại.
e. Thiết bị tự động tắt nguồn sau một phút hoặc bằng cách nhấn nút “Bắt đầu”.
Khi bộ nhớ cho hai người dùng bất kỳ đã lưu trữ được 60 kết quả nghĩa là bộ nhớ đã
đầy. Từ thời điểm này trở đi, giá trị đo mới sẽ được lưu trữ bằng cách ghi đè giá trị cũ
nhất.
Ảnh 10-1 Ảnh 10-2 Ảnh 10-3
7.13. Xóa kết quả đo khỏi bộ nhớ
Nếu bạn chắc chắn rằng bạn muốn xóa vĩnh viễn tất cả các giá trị đã lưu trữ, nhấn và
giữ đồng thời “М1” và “М2” cho đến khi “CL” xuất hiện, sau đó nhả nút ra.
Xem Ảnh 11. Nhấn tiếp “М1” hoặc “М2” để xác nhận lựa chọn và xóa toàn bộ bộ nhớ
hoặc nút “Bắt đầu” để thoát khỏi quy trình và tắt máy.
Sau khi xác nhận, biểu tượng “CL” nhấp nháy và phát ra tiếng bíp để chỉ báo đã xóa
thành công, sau đó thiết bị sẽ tự động tắt nguồn.
Không thể xóa riêng lẻ các giá trị.
Ảnh 11
7.14. Mô tả cảnh báo kỹ thuật.
Máy sẽ hiển thị «Lỗi» trên màn hình LCD mà không có sự trì hoãn nếu huyết áp xác
đo được (tâm thu hoặc tâm trương) nằm ngoài khoảng định mức được chỉ định trong
phần THÔNG SỐ.
Trong trường hợp này, bạn cần tham vấn bác sĩ hoặc kiểm tra xem cách vận hành của
bạn có vi phạm hướng dẫn không.
7.15. Khắc phục sự cố (1)
Trong trường hợp có chỉ báo lỗi, hãy thực hiện các biện pháp khuyến cáo bên dưới và
nhấn nút “Bắt đầu” để tiến hành lần đo tiếp theo:
SỰ CỐ SỰ CỐ TIỀM ẨNBIỆN PHÁP KHUYẾN CÁO
Е1
Nhịp đo được không
chính xác
Cử động có thể làm sai lệch kết
quả đo.
Nới lỏng phần áo trên cánh tay, thư
giãn trong giây lát rồi thử lại
Е2Chỉ số không chính xác
Е3
Vòng bít được quấn không
đúng cách
Quấn lại vòng bít rồi thử lại
Е5 Áp suất bơm quá cao Thư giãn trong giây lát rồi thử lại
Е6Lỗi hệ thống
Đọc lại chỉ số. Nếu vẫn không khắc
phục đư
ợc sự cố, hãy liên hệ với bộ
phận Dịch vụ Khách hàng
7.16. Khắc phục sự cố (2)
SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN TIỀM ẨNBIỆN PHÁP KHUYẾN CÁO
Màn hình hiển thị ký
hiệu “pin yếu”
Pin đã kiệt
Thay thế toàn bộ pin bằng pin mới
Màn hình hiển thị ký
hiệu “pin yếu”
Vòng bít được quấn không
đúng cách hoặc không cao
ngang tầm với tim
Quấn vòng bít đúng cách và nâng
bàn tay của bạn lên để vòng bít cao
ngang tầm với tim của bạn
Vai hoặc cánh tay của bạn phải
chịu quá nhiều áp lực
Thư giãn rồi ến hành đo
Bạn di chuyển cánh tay hoặc
cơ tay trong quá trình đo
Vẫn ngồi y
ên và không được cử
động / co cơ lại trong quá trình đo
Ký hiệu “Phát hiện Rối
loạn Nhịp tim” được hiển
thị nhưng nhịp tim của
tôi vẫn bình thường
Bạn di chuyển cánh tay hoặc
cơ tay trong quá trình đo
Vẫn ngồi yên và không được cử
động / co cơ lại trong quá trình đo
8. BẢO TRÌ
1. Không được để máy này bị rơi hoặc chịu va đập mạnh.
2.
Tránh nhiệt độ cao và phơi sáng quá mức. Không được nhúng máy vào nước vì việc
này sẽ làm hỏng móc.
3. Nếu máy được bảo quản ở gần nhiệt độ kết đông, để cho máy thích nghi về nhiệt độ
phòng trước khi sử dụng.
4.
Không được tìm cách tháo rời máy này.
5. Khuyến cáo bạn nên kiểm tra hiệu năng sau mỗi 2 năm hoặc sau khi sửa chữa. Vui
lòng liên hệ với trung tâm bảo dưỡng.
6. Vệ sinh máy bằng một miếng vải khô, mềm hoặc một miếng vải mềm đã vắt kỹ sau
khi làm ẩm bằng nước, cồn khử trùng pha loãng hoặc chất tẩy rửa pha loãng. Không
được sử dụng các loại dung môi.
7. Người dùng không được bảo trì bất kỳ bộ phận nào của má
y.
8. Khuyến cáo nên khử trùng vòng bít 2 lần mỗi tuần nếu cần (Chẳng hạn, tại bệnh viện
hoặc phòng khám). Lau mặt trong (mặt tiếp xúc với da) của vòng bít bằng một miếng
vải mềm đã được vắt kỹ sau khi được làm ẩm bằng cồn Ethyl (75-90%), sau đó để
vòng bít khô tự nhiên.
Có thể giặt bằng tay nắp của vòng bít ở nhiệt độ 30°C. Không được là!
CẢNH BÁO: Trong mọi trường hợp không được phép giặt máy ảnh có thể điều
chỉnh linh hoạt ở bên trong! Trước khi giặt, hãy tháo túi bóp khí đàn hồi ra khỏi nắp
và sau đó lắp trở lại đúng kỹ thuật.
9. THÔNG SỐ
1. Tên sản phẩm: Máy Đo Huyết Áp Bắp Tay
2. Kiểu máy MED-55.
3. Phân mức: Linh kiện loại BF, cấp điện từ bên trong, IP21.
4. Kích thước máy: 85 mm x 170 mm x 48 mm.
5. Chu vi vòng bít: 22 cm
~
42 cm.
6. Trọng lượng: khoảng 275g (không bao gồm pin và vòng bít).
7. Phương pháp đo: phương pháp dao động, làm phồng khí tự động và đo.
8. Dung lượng bộ nhớ: 60 lần cho mỗi 2 người dùng, kèm dấu thời gian và ngày.
9. Nguồn điện: DC 6V
600mA,
pin: 4×1,5V CỠ AAA. Bộ điều hợp nguồn (tùy chọn).
10. Khoảng đo:
Áp suất vòng bít: 0-300 mmHg
Tâm thu: 40-255 mmHg
Tâm trương: 40-255 mmHg
Nhịp mạch: 40-200 nhịp/phút
11. Cấp chính xác
Áp suất: ±3 mmHg, Nhịp mạch: ±5%.
12. Nhiệt độ môi trường để vận hành: 10°C
~
40°C (50°F
~
104°F).
13. Độ ẩm môi trường để vận hành: ≤85% RH.
14. Nhiệt độ môi trường để bảo quản và vận chuyển: -20°C
~
70°C (-4°F
~
122°F).
15. Độ ẩm môi trường để bảo quản v
à vận chuyển: 10%
~
95% RH.
16. Áp suất môi trường: от 84
~
106,7 kPa.
17. Tuổi thọ của pin: Khoảng 300 lần.
18. Bộ máy đo huyết áp:
Vòng bít hình quạt cỡ M-L (chu vi bắp tay 22-42 cm),
một túi bảo quản, pin AAA – 4 chiếc,
bộ điều hợp Nguồn (nếu bao gồm khi chọn mua máy) và sách hướng dẫn.
LƯU Ý: Các thông số này có thể thay đổi mà không thông báo trước.
10. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Thiết bị tuân thủ Chỉ thị Hội đồng số 93/42/EC về thiết bị y tế và với tiêu chuẩn châu
Âu áp dụng về máy đo huyết áp không xâm lấn:
EN 1060-3: Máy đo huyết áp không xâm lấn – Yêu cầu bổ sung đối với hệ thống đo
huyết áp cơ điện tử,
EN 60601-1: Yêu cầu về an toàn điện,
EN 60601-1-2: Độ tương tích điện từ,
IEC 80601-2-30: Các yêu cầu cụ thể về độ an t
oàn và hiệu năng cơ bản của máy đo
huyết áp không xâm lấn, tự động.
11. THÔNG TIN VỀ KÝ HIỆU
IP21
ĐỌC HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI SỬ
DỤNG
CẢNH BÁO
LINH KIỆN ỨNG DỤNG LOẠI BF
(Vòng bít là linh kiện ứng dụng loại BF)
LỚP BẢO VỆ CHỐNG ĐIỆN GIẬT
(lớp II))
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG -
Không được tiêu hủy chất thải thiết
bị điện cùng chất thải sinh hoạt. Vui
lòng tái chế nếu có cơ sở tái chế.
Kiểm tra với Chính quyền sở
tại hoặc đại lý bán lẻ để được tư
vấn về tái chế.
Dấu CE Sản phẩm này tuân thủ
các quy định của chỉ thị
MDD (93/42/EEC) của Liên
minh châu âu
TÊN NHÀ SẢN XUẤT
TÊN MÃ SẢN PHẨM
SỐ SÊ-RI
CẤP BẢO VỆ CHỐNG XÂM
NHẬP VỎ NGOÀI: IP21
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH, NHIỆT
ĐỘ 10°C
~
40°C
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, NHIỆT
ĐỘ
–
20°C
~
70°C
40
10
-20
70
0044
12. THÔNG TIN VỀ BẢO HÀNH
Thời gian bảo hành là 5 năm tính từ ngày mua máy, 1 năm đối với vòng bít và bộ
điều hợp.
Chế độ bảo hành này không bao gồm bất kỳ trường hợp hỏng hóc nào do sử dụng sai
cách, do pin và bao bì. Khi phát hiện có lỗi sản xuất trong thời gian bảo hành, bộ phận
bị lỗi sẽ được sửa chữa hoặc, nếu không thể sửa chữa, được thay thế bằng một bộ
phận khác. Chế độ bảo hành nà
y không bao gồm các bộ phận và bộ phận tiêu hao dễ
bị mài mòn và pin, túi đựng và bao bì của máy.
Ngày sản xuất là một số sê-ri: WWYYXXXXX. Nhà sản xuất có thể thay đổi một phần
hoặc toàn bộ các bộ phận nếu cần mà không thông báo trước.
13. THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
Bảng 1
Dành cho toàn bộ các THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – khí thải điện từ
MED-55 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới. Khách hàng
hoặc người dùng của MED-55 cần đảm bảo sử dụng máy trong môi trường đó.
Thử nghiệm khí thải Tuân thủ Môi trường điện từ-hướng dẫn
Khí thải tần số vô tuyến
CISPR 11
Nhóm 1
MED-55 chỉ sử dụng năng lượng tần số
vô tuyến cho chức năng bên trong của
máy. Do đó, máy có mức khí thải tần
số vô tuyến rất thấp và không có khả
năng gây nhiễu cho bất kỳ thiết bị điện
tử ở gần nào.
Khí thải tần số vô tuyến
CISPR 11
Lớp B
MED-55 phù hợp để sử dụng ở tất cả
c
ác công trình, bao gồm cả các công
trình dân sinh và các công trình được
kết nối trực ếp với lưới điện hạ áp
công cộng, cấp điện cho các tòa nhà
được sử dụng cho mục đích dân sinh.
Khí thải sóng hài
IEC 61000-3-2
Lớp A
Khí thải do dao động điện áp/
chập chờn (fl icker)
IEC 61000-3-3
Tuân thủ
Bảng 2
Dành cho toàn bộ các THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất – độ miễn cảm điện từ
MED-55 được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ chỉ định bên dưới. Khách hàng
hoặc người dùng của MED-55 nên đảm bảo rằng nó được sử dụng trong một môi trường
như vậy
21. Kết quả đo huyết áp của máy đo này tương đương với kết quả đo được bởi một
người đo đã qua đào tạo bằng cách sử dụng vòng bít/phương pháp thính chuẩn bằng
ống nghe, trong giới hạn do Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ, máy đo huyết áp điện
tử hoặc tự động chỉ định.
22. Để biết thông tin liên quan đến nhiễu điện từ hoặc nhiễu loạn khác giữa má
y đo
huyết áp và các thiết bị khác và lời khuyên về cách phòng tránh nhiễu loạn đó, vui
lòng tham khảo phần THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ.
23. Vui lòng không sử dụng loại vòng bít khác với loại do nhà sản xuất cung cấp, vì việc
này có thể gây nguy hiểm do không tương thích về mặt sinh học và có thể làm sai
lệch kết quả đo.
24.
Máy đo có thể không đạt được các thông số hiệu năng hoặc gây mất an toàn nếu
được bảo quản hoặc sử dụng ngoài khoảng nhiệt độ và độ ẩm được chỉ định trong
phần thông số.
25.
Vui lòng không dùng chung vòng bít với người mắc bệnh truyền nhiễm khác để
tránh lây nhiễm chéo.
26. Máy này đã được thử nghiệm và xác nhận là tuân thủ các giới hạn áp dụng với thiết
bị kỹ thuật số Nhóm B, theo phần 15 của các Quy tắc của FCC (Ủy ban Truyền thông
Liên bang). Các giới hạn này được thiết kế để giúp bảo vệ hiệu quả nhiễu loạn có hại
tại một công trình dân sinh. Máy này tạo, sử dụng và phát ra năng lượng tần số vô
tuyến v
à, nếu không được lắp đặt và sử dụng theo chỉ dẫn, có thể gây nhiễu loạn có
hại cho hoạt động truyền thông vô tuyến. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo là sẽ
không xảy ra nhiễu loạn tại một công trình nào đó. Nếu máy này không gây nhiễu
loạn có hại cho quá trình thu tín hiệu vô tuyến hoặc truyền hình, có thể xác định
bằng cách tắt và bật máy trở lại, khuyến khích người dùng thử hiệu chỉnh nhiễu bằng
một hoặc nhiều biện pháp sau đây:
– Chỉnh lại hướng hoặc vị trí của ăng ten thu tín hiệu;
– Tăng khoảng cách giữa máy và thiết bị thu;
– Kết nối máy với một ổ cắm thuộc mạch khác với mạch dùng để kết nối thiết bị
thu;
– Tham vấn đại lý hoặc kỹ thuật viên vô tuyến/truyền hình có kinh nghiệm để được
trợ giúp.
7. QUY TRÌNH CÀI ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
7.1. Lắp pin
a. Tháo nắp pin ra khỏi khoang chứa pin.
b. Lắp pin dung lượng lớn AAA vào khoang chứa pin và đảm bảo lắp đúng chiều của
từng viên pin.
c. Đóng nắp pin trở lại.
Sau khi ký hiệu cảnh báo pin yếu “ “ xuất hiện, thiết bị sẽ bị chặn cho đến khi
thay pin khác. Vui lòng sử dụng pin “AAA” 1,5 V, có tuổi thọ cao.
Pin sạc không phù hợp với máy này.
Không bao giờ được để pin đã hết điện trong khoang chứa pin vì pin có thể rò rỉ và
làm hỏng thiết bị. Nếu không sử dụng máy đo huyết áp trong thời gian dài, vui lòng
tháo pin ra khỏi thiết bị.
Tránh để chất lỏng pin tiếp xúc với mắt của bạn. Nếu chất lỏng tiếp xúc với mắt của
bạn, lập tức súc rửa bằng nhiều nước sạch và liên hệ với bác sĩ chuyên khoa.
Phải tiêu hủy máy, pin và vòng bít theo quy định sở tại khi hết thời
hạn sử dụng.
7.2. Sử dụng một bộ điều hợp nguồn
1) Cắm bộ điều hợp nguồn vào ổ cắm điện 110-240 V, 50/60Hz.
2) Cắm phích cắm Micro USB vào cổng USB ở cạnh trái của thiết bị. Cổng Micro USB chỉ
dùng để nối nguồn điện. Không được dùng cổng USB để tải xuống dữ liệu.
KÝ HIỆU! Nếu cần một bộ điều hợp, bạn có thể mua riêng. B.Well khuyến cáo sử
dụng bộ điều hợp Micro USB của B.Well cho máy MED-55. Vui lòng sử dụng bộ điều
hợp Micro USB đã được chứng nhận, có công suất đầu ra 6V DC 600 mA.
7.3. Cài đặt thời gian và ngày
a. Sau khi lắp pin và máy vẫn ở chế độ TẮT, số chỉ báo năm chớp sáng trên màn hình.
Xem ảnh 3-1.
b. Nhấn nút “М1” để tăng năm hoặc nút “M2” để giảm năm.
Nếu nhấn nút trong quá 3 giây, bạn có thể chuyển nhanh hơn sang số mong muốn.
c. Nhấn nút “Thời gian” để xác nhận và chuyển sang giá trị tháng. Xem ảnh 3-2.
d. Nhấn nút “М1” để tăng tháng hoặc nút “М2” để giảm tháng.
e. Lặp lại quy trình mô tả ở trên để c
ài đặt ngày, giờ và phút. Xem ảnh 3-3.
f. Khi kết thúc quy trình, nhấn nút “Thời gian” để xác nhận cài đặt hiện tại và đến chế
độ TẮT. Màn hình lúc này sẽ hiển thị đồng hồ và ngày. Nếu bạn cần chỉnh thời gian
hoặc ngày, nhấn và giữ “Thời gian” trong 3 giây cho đến khi số thể hiện năm nhấp
nháy trên màn hình. Mỗi lần thay pin, ngày và giờ vẫn được giữ nguyên.
Ảnh 3-1 Ảnh 3-2 Ảnh 3-3
7.4. Kết nối vòng bít với máy
а. Cắm Phích cắm ống Khí chắc chắn vào Ổ cắm ống khí ở mặt bên của máy. Đảm bảo
cắm Phích cắm hết mức để tránh rò rỉ khí trong quá trình sử dụng
Tránh ép hoặc giới hạn ống nối trong quá trình đo, việc này có thể gây ra lỗi trong
quá trình làm phồng hoặc ảnh hưởng có hại đến áp suất liên tục của vòng bít.
7.5. Quấn vòng bít
a. Gỡ bỏ bất kỳ phần tay áo nào bó sát với bắp tay của bạn.
b. Luồn đầu của vòng bít xuyên qua dây đeo huy chương (vòng bít đã được đóng gói
sẵn theo cách này), vặn nó ra phía ngoài (ra xa phần cơ thể bạn) rồi siết chặt nó và
đóng mỏ cặp Velcro lại.
с. Quấn vòng bít quanh một bàn tay để trần, cao hơn khuỷu tay 2-3 cm. Quấn vòng bít
lên một bàn tay sao cho nhãn màu đỏ (dấu Động mạch) cao hơn so với khuỷu tay.
d. Không được có khoảng trống nào giữa bắp tay và vòng bít. Không được để áo vướng
xuống bắp tay. Phải gỡ bỏ bất kỳ phần nào của áo bị vướng (ví dụ: áo len cổ lọ). Vòng
bít phải che kín bàn tay nếu không kết quả đo sẽ không chính xác.
2-3 cm
7.6. Tiến hành đo
Trước khi đo:
Tránh ăn, hút thuốc cũng như tất cả các dạng vận động ngay trước khi đo. Tất cả các
yếu tố này đều ảnh hưởng đến kết quả đo. Cố gắng và dành thời gian thư giãn bằng
cách ngồi lên một chiếc ghế bành trong môi trường yên tĩnh trong khoảng mười phút
trước khi đo.
Luôn đo trên cùng một cánh tay.
Cố gắng tiến hành đo định kỳ vào cùng một thời điểm trong ngày vì huyết áp thay đổi
trong ngày.
Đo Ở Tư Thế Ngồi Thoải Mái:
a. Ngồi ở tư thế duỗi thẳng hai bàn chân lên sàn nhà và không bắt chéo hai chân.
b. Đặt ngửa lòng bàn tay về phía trước bạn trên một bề mặt phẳng, mặt bàn hoặc bàn
làm việc chẳng hạn. Đảm bảo ngồi ở tư thế thoải mái với hai tay duỗi thẳng và tựa
lưng vào lưng ghế.
c. Phần giữa của vòng bít cần cao ngang tầm với tim. Để tránh xảy ra lỗi trong quá trình
đo, cần bất động và giữ im lặng tr
ong quá trình đo.
Các nguồn gây lỗi hay gặp:
Di chuyển trong khi đo
Động mạch của cánh tay nằm thấp hơn (cao hơn) đáng kể so với tim
Vòng bít không vừa với bắp tay của bạn
Nới lỏng vòng bít hoặc một túi khí thò ra hai bên
Cảnh báo: Chỉ sử dụng vòng bít chính hãng! Khi đo nhiều lần, máu sẽ tích tụ tại
cánh tay đo, việc này có thể làm sai lệch kết quả. Do đó bước đầu tiên để đo huyết
áp chính xác là tiến hành đo lại sau khi tạm dừng 1 phút.
7.7. Chỉ định người dùng
Nhấn nút “Thời gian” để chọn người dùng. Nhấn nút “Thời gian” để chuyển giữa Người
dùng 1 và Người dùng 2. Người dùng chọn sẵn chớp sáng.
MED-55 được thiết kế cho hai người dùng và có thể lưu trữ tối đa 60 chỉ số huyết áp
cho mỗi người dùng.
7.8. Lựa chọn chế độ đo
a) Chế độ “3сheck”.
Để chọn đo ở chế độ “3check”, vui lòng trượt công tắc mặt trên về phía “3check”.
Chế độ “3check” thường thực hiện 3 lần đo liên tiếp và tính toán kết quả. Ký hiệu
“3check” trên màn hình chỉ báo rằng máy được đặt về chế độ «3сheck».
IM_MED-55_VI_4820
B.Well Swiss AG,
Bahnhofstrasse 24,
9443, Widnau, Thụy Sĩ
www.bwell-swiss.ch
Hướng dẫn sử dụng
MED-55
Máy Đo Huyết Áp
Bắp Tay Tự Động
VI
Phiên bản: 2020-W48
Tham gia cuộc trò chuyện về sản phẩm này
Tại đây bạn có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về B.Well MED-55 Máy theo dõi huyết áp. Nếu bạn có thắc mắc, trước tiên hãy đọc kỹ hướng dẫn. Yêu cầu một hướng dẫn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng mẫu liên hệ của chúng tôi.
trả lời | Nội dung này rất hữu ích (0) (Dịch bằng Google)