IM_WF-4000_ VI_4820
B.Well Swiss AG
Bahnhofstrasse 24, 9443 Widnau, Thụy Sĩ
www.bwell-swiss.ch
1. GIỚI THIỆU
Cảm ơn bạn đã chọn nhiệt kế hồng ngoại không tiếp xúc WF-4000.
Nhiệt kế hồng ngoại kỹ thuật số y tế WF-4000 được thiết kế để đo thân nhiệt, nhiệt độ của không khí và đồ vật theo
cách không tiếp xúc.
Phạm vi sử dụng: nhiệt kế hồng ngoại được thiết kế để sử dụng cho mục đích cá nhân. Ngoài ra, có thể sử dụng loại
nhiệt kế nói tr
ên tại các cơ sở chăm sóc y tế và cho dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà.
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế này dựa trên việc đo bức xạ hồng ngoại phát ra từ bề mặt của cơ thể người hoặc
đồ vật bằng cách chuyển đổi bức xạ đó thành một giá trị của nhiệt độ.
Đo không cần chạm – đặc điểm đặc biệt của nhiệt kế không ếp xúc!
Nhiệt kế được đặc trưng bởi những ưu điểm sau:
1. Nhiệt kế 3-trong-1 – đo nhiệt độ của cơ thể người, không khí bao quanh và nhiệt độ bề mặt của đồ vật.
2. Đo tức thời.
Nhờ sử dụng c
ông nghệ hồng ngoại nên người dùng có thể xác định được nhiệt độ chính xác của cơ thể một cách
tức thời và chính xác.
3. Bộ nhớ lưu được 32 kết quả đo đã lưu.
Chức năng nhớ đư
ợc 32 kết quả đo trước đây.
4. Có thể tắt n hiệu âm thanh.
5. Cảnh báo nhiệt độ tăng c
ao ở chế độ đo thân nhiệt.
6. Chức năng chuyển đổi °С/°F (thang độ C/độ F)
7. Tự động tắt nguồn
Để ết kiệm pin, thiết bị sẽ tự động tắt nguồn nếu không đư
ợc sử dụng trong quá 10 giây.
8. Màn hình LCD lớn
Thiết bị được trang bị một màn hình LCD nên dễ đọc kết quả.
9. T
uân thủ các êu chuẩn vệ sinh.
Nhiệt kế y tế không ếp xúc cho phép xác định nhiệt độ dựa trên các yêu cầu tuân theo các êu chuẩn vệ sinh. Chỉ
cần đưa nhiệt kế cách trán của một người tại một khoảng cách là có thể đo được nhiệt độ.
10. Tiện lợi và dễ sử dụng.
Thiết kế công thái học đảm bảo sử dụng nhiệt kế đơn giản và dễ dàng.
2. NHIỆT ĐỘ CAO
Nhiệt độ cao là một triệu chứng, không phải bệnh. Về nguyên tắc, điều này có nghĩa là cơ thể bạn đang chống lại sự
viêm nhiễm. Trên thực tế, đây là một phản ứng phòng vệ của cơ thể chúng ta, đặc trưng bởi hiện tượng tăng thân
nhiệt cao hơn 37°C, tăng nhịp tim và nhịp thở.
Thân nhiệt bình thường của chúng ta là khoảng 37,5°C, khi được đo tại trực tr
àng, nhiệt độ trong miệng thấp hơn
khoảng 0,5°C (37°C) và nhiệt độ ở khu vực nách thấp hơn khoảng 1°C (36,5°C).
Do đó, cần phải đo chính xác nhiệt độ theo cách hiệu quả nhất và khuyến cáo không nên đo khi thân nhiệt có thể có
nhiệt độ cao hơn (khi đi bộ, sau khi ăn).
Nhiệt độ của một người khỏe mạnh bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
1. Đặc điểm chuyển hóa của cá nhân
Độ tuổi (thân nhiệt cao hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ và giảm theo độ tuổi; mức dao động nhiệt độ lớn xảy ra nhanh
hơn và thường xuyên hơn ở trẻ nhỏ)
Quần áo
Nhiệt độ xung quanh
Thời gian trong ngày (vào buổi sáng, thân nhiệt thấp hơn và vào cuối ngày thân nhiệt lại cao hơn)
Hoạt động thể chất trước đó
Phương pháp đo
Giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt
Dịch bài ết trên da hoặc mồ hôi trên trán (khi đo nhiệt độ trên trán)
Nên nhớ rằng phải để nhiệt kế ở trong phòng nơi sẽ ến hành đo nhiệt độ trong tối thiểu nửa giờ, nếu không kết
quả đo có thể không chính xác.
PHƯƠNG PHÁP ĐO GIÁ TRỊ NHIỆT ĐỘ THAM CHIẾU
Nách 35,2 - 36,7°С
Miệng 35,7 - 37,3°С
Trực tràng 36,2 - 37,7°С
3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Khi sử dụng thiết bị này, vui lòng làm theo các hướng dẫn được chỉ định. Nếu bạn không tuân thủ các quy tắc bên
dưới, bạn có thể làm tổn hại sức khỏe của mình hoặc làm ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo.
1. T
rước khi đo, cần đưa người bệnh và nhiệt kế vào trong môi trường có nhiệt độ phòng ổn định trong tối thiểu
30 phút.
2. Đo nhiệt độ không sớm hơn 30 phút sau khi tập thể dục, tắm hoặc r
a ngoài trời.
3. Đảm bảo rằng trán sạch sẽ và không có dấu vết của mồ hôi, mỹ phẩm, kem chống nắng, v.v. Nếu cần, vệ sinh trán
và chờ một vài phút trước khi đo.
4. Khi đo nhiệt độ liên tục cho một người nào đó,
cần đo nhiệt độ sau mỗi một phút, nếu bạn cần tự đo nhiệt độ cho
bản thân liên tục tr
ong thời gian ngắn, thông thường kết quả đo nhiệt độ sẽ có sự sai lệch nhỏ. Chúng tôi khuyến
cáo rằng bạn nên tự đo nhiệt độ liên tục tối đa ba lần trong một đơn vị thời gian, sau đó nh giá trị trung bình và
chọn giá trị đó bởi vì nhiệt độ từ người sẽ truyền sang nhiệt kế, việc này có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của
kết quả đo.
5.
Vui lòng thu thập hồ sơ về nhiệt độ của bản thân trong điều kiện cơ thể khỏe mạnh trong các ngày bình thường
để làm giá trị tham chiếu để kiểm tra xem có bị sốt hay không.
6. T
ránh để ngón tay ếp xúc trực ếp với cảm biến đo.
7. Nhiệt độ của cơ thể người tha
y đổi liên tục, tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
8. Chỉ sử dụng nhiệt kế cho mục đích sử dụng thiết kế.
9. Việc sử dụng nhiệt kế nà
y không thay thế cho việc tham vấn với bác sĩ của bạn. Việc người dùng tự đánh giá
và tự điều trị dựa trên kết quả đo sẽ rất nguy hiểm. Vui lòng làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
10. Để bảo vệ môi trường, hãy êu hủy pin đã qua sử dụng theo quy định của quốc gia hoặc địa phương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: không có.
THẬN TRỌNG:
1. Để nhiệt kế xa tầm tay của trẻ em, vui lòng tham vấn ngay với bác sĩ nếu trẻ vô nh nuốt phải pin hoặc bộ phận khác.
2. Chỉ đư
ợc sử dụng nhiệt kế khi có sự giám sát của người lớn.
3. Không đư
ợc sửa chữa hoặc điều chỉnh thiết bị.
4. Không đư
ợc tháo rời thiết bị ra, trừ trường hợp thay pin.
5. Không đư
ợc phép thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào đối với nhiệt kế.
6. Không đư
ợc sử dụng nhiệt kế trong môi trường có độ ẩm cao (trên 85%) hoặc để ếp xúc trực ếp với ánh nắng
và đo nhiệt độ quá cao (trên 42°C ở Chế độ Đo Nhiệt độ ở Trán, trên 110°C ở Chế độ Đo Nhiệt độ của Đồ vật).
7. T
ránh bảo quản nhiệt kế ở nơi ẩm ướt, c
ó nhiệt độ cao và ếp xúc trực ếp với ánh nắng.
8. T
ránh lắc mạnh hoặc làm rơi nhiệt kế.
9. Không đư
ợc ném nhiệt kế vào lửa.
10. Chỉ sử dụng nhiệt kế cho mục đích sử dụng thiết kế.
11. Không được đo nhiệt độ ở trán nếu người bệnh bị thương ở trán.
12. Không được đo nếu người bệnh đư
ợc điều trị bằng một số loại thuốc vì thân nhiệt có thể tăng trong thời gian
dùng thuốc.
13. Không được sử dụng điện thoại di động hoặc không dây ở gần nhiệt kế trong lúc đang đo.
14. Vui lòng không đo thân nhiệt trong môi trường có mức nhiễu điện từ mạnh (chẳng hạn như lò vi sóng, môi trường
vận hành thiết bị cao tần) để đảm bảo độ chính x
ác của dữ liệu đo.
15. Nhiệt kế này chỉ là thiết bị cá nhân, vui lòng không dùng chung với người khác. Làm sạch thiết bị như được mô tả
trong hướng dẫn sử dụng trước khi người dùng khác sử dụng.
16. Không được chạm vào đầu ra của pin trong khi đo.
17. Vui lòng bảo quản nhiệt kế theo thông số kỹ thuật.
18. Các vật liệu (ABS) ếp xúc với người bệnh đạt thử nghiệm theo êu
chuẩn ISO 10993-5 và ISO 10993-10, không gây
độc hại, dị ứng và phản ứng kích ứng. Các loại vật liệu này tuân thủ các yêu cầu của Chỉ thị về Thiết bị Y tế (MDD) dựa
trên khoa học và công nghệ hiện tại và hiện chưa xác định được các phản ứng dị ứng ềm ẩn khác.
19. Người bệnh dự kiến cũng là người vận hành nhiệt kế. Người bệnh c
ó thể đo, đọc dữ liệu và thay pin trong các nh
huống thông thường và bảo trì thiết bị và các phụ kiện theo hướng dẫn sử dụng.
KHUYẾN CÁO
1) Không được sử dụng nhiệt kế này cho các mục đích khác.
2) Cấm để sản phẩm ếp xúc với bất kỳ dung môi hóa chất nào, ếp xúc trực ếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao
trong trường hợp êu hủy sản phẩm hoặc pin
3) Không đư
ợc đo nhiệt độ trong khi đang nói chuyện điện thoại.
4) Vui lòng báo cáo cho NHÀ SẢN XUẤT nếu có bất kỳ sự kiện hoặc sự hoạt động không như mong muốn xảy r
a.
4. PHÍM ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐÈN BÁO CỦA NHIỆT KẾ
Công tắc
chế độ
Nút Menu/
Bộ nhớ
Nút Tiếp
theo
Nút Quay lại
Chế độ đo Thân nhiệt
(Nhiệt độ của cơ thể)
Chế độ đo Nhiệt độ
của Đồ vật (Nhiệt độ
của đồ vật)
Bảng điều khiển
Màn
hình
LCD
Cảm biến đo
Nút Nguồn/Đo
Nắp che pin
Hình 1.1 Hình 1.2
Nút Mô tả
Công tắc chế độ Chuyển đổi chế độ đo giữa cơ thể người và đồ vật
Nút Menu/Bộ nhớ
Menu Nhấn và giữ nút để kích hoạt menu và lưu thiết đặt
Bộ nhớ Xem bộ nhớ đã lưu tối đa 32 kết quả đo đã lưu trước đây
Nút Tiếp theo
Khi xem bộ nhớ: các giá trị được cuộn theo chiều ếp theo
Khi thiết đặt: c
ác tham số được chuyển đổi hoặc các giá trị được tăng lên
Nút Quay lại
Khi xem bộ nhớ: giá trị được cuộn theo chiều ngược lại
Khi thiết đặt: các tham số được chuyển đổi hoặc các giá trị được giảm xuống
5. MÔ TẢ CỦA MÀN HÌNH
Chế độ đo Thân nhiệt
Chế độ đo Nhiệt độ của Đồ vật
Giá trị nhiệt độ
Bật Âm thanh
Cảnh báo pin yếu
Thang độ C
Thang độ F
Ký hiệu bộ nhớ
Hình 2
6. LẮP VÀ THAY THẾ PIN
Cảnh báo pin yếu:
Khi ký hiệu pin xuất hiện trên màn hình , sẽ cần phải sớm thay pin.
Khi ký hiệu pin nhấp nháy trên màn hình
, cần thay pin trước lần đo tiếp theo.
Thay pin:
1. Trượt mở nắp pin thật cẩn thận (Hình 3).
2. Thận trọng lấy pin cũ ra
và êu hủy theo quy định.
3. Lắp pin mới v
ào (hai pin AA 1,5 V) để ý đến cực của pin.
4. Trượt đóng nắp pin trở lại.
LƯU Ý: Để pin tránh xa tầm tay của trẻ em và cách xa nguồn nhiệt.
Khuyến c
áo nên tháo pin ra nếu không sử dụng thiết bị trong một thời gian dài.
7. ĐO NHIỆT ĐỘ
7.1 Đo thân nhiệt:
1. Nhấn nút Nguồn/Đo để bật nhiệt kế lên.
2. Sau khi bật nguồn, thiết bị ngay lập tức bắt đầu quá trình kiểm tra tự động với tất cả các thành phần trên màn
hình được hiển thị và sau đó trạng thái sẵn sàng vận hành sẽ được hiển thị (Hình 4.1).
3. Đảm bảo thiết bị ở Chế độ đo Thân nhiệt (Nhiệt độ của cơ thể) như minh họa trong hình. Nếu cần, chuyển chế độ.
4. Đưa đầu trước của nhiệt kế về phía tr
án. Để nhiệt kế cách trán khoảng 5-8 cm (Hình 4.4). Nhấn và nhả nút Nguồn/
Đo ra. Bạn sẽ nghe thấy một n hiệu âm thanh ngắn chỉ báo rằng đã thực hiện đo xong. Nhiệt độ đo được sẽ được
hiển thị trên màn hình (Hình 4.2). Nếu nhiệt độ lớn hơn 37,5°C, bạn sẽ nghe thấy ba n
hiệu âm thanh chỉ báo
rằng nhiệt độ của bạn đang tăng cao.
5. Sau
khi đo, nếu không sử dụng nhiệt kế trong 10 giây, trạng thái TẮT (tắt nguồn) sẽ được hiển thị (Hình 4.3), sẽ có
một n hiệu âm thanh và nhiệt kế sẽ tự động tắt.
5-8 cm
Hình 4.4Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3
7.2 Đo nhiệt độ của nước, không khí và bề mặt của đồ vật:
1. Nhấn nút Nguồn/Đo để bật nhiệt kế lên.
2. Sau khi bật nguồn, thiết bị ngay lập tức bắt đầu quá trình kiểm tra tự động với tất cả các thành phần của màn hình
được hiển thị và sau đó trạng thái sẵn sàng vận hành được hiển thị (Hình 5.1).
3. Đảm bảo thiết bị ở Chế độ đo Nhiệt độ của Đồ vật (Nhiệt độ của đồ vật) như minh họa tr
ong hình. Nếu cần,
chuyển chế độ.
4. Đưa đầu trước của nhiệt kế về một điểm trong không gian, bề mặt của nước hoặc đồ vật. Đưa nhiệt kế cách đồ vật
khoảng từ 5 đến 8 cm (Hình 5.4). Nhấn và nhả nút Nguồn/Đo ra. Bạn sẽ nghe thấy một n hiệu âm thanh ngắn chỉ
báo rằng đã thực hiện đo x
ong. Nhiệt độ đo được sẽ được hiển thị trên màn hình (Hình 5.2).
5. Sau khi đo, nếu không sử dụng nhiệt kế trong 10 giây, trạng thái TẮT (tắt nguồn) sẽ được hiển thị (Hình 5.3), sẽ có
một n hiệu âm thanh và nhiệt kế sẽ tự động tắt.
5-8 сm
Hình 5.1 Hình 5.2 Hình 5.3 Hình 5.4
8. SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG CÀI ĐẶT:
Bằng cách kích hoạt menu cài đặt, người dùng có thể chọn một số chức năng (F1/F2/F3/F4) và cấu hình chúng theo
yêu cầu.
8.1 Chuyển đổi giữa Chế độ đo Thân nhiệt và Chế độ đo Nhiệt độ của Đồ vật:
1. Nhấn nút Nguồn/Đo để bật nhiệt kế lên.
2. Sau khi bật nguồn, thiết bị ngay lập tức bắt đầu quá trình kiểm tra tự động
với tất cả các thành phần của màn hình được hiển thị và sau đó trạng thái
sẵn sàng vận hành được hiển thị (Hình 6.1).
3. Khi
nhiệt kế được bật, chế độ đo hiện tại sẽ được hiển thị. Nếu bạn cần tha
y
đổi chế độ đo, hãy sử dụng nút Chuyển đổi Chế độ để chuyển sang Chế độ
đo Thân nhiệt (Nhiệt độ của cơ thể) hoặc Chế độ đo Nhiệt độ của Đồ vật
(Nhiệt độ của đồ vật). (Hình 6.2)
8.2 Chuyển đổi giữa thang độ C và F: F-1
1. Để kích hoạt menu thiết đặt, nhấn và giữ nút Menu/Bộ nhớ.
2. Thiết đặt F-1 sẽ đư
ợc hiển thị trên màn hình.
3. Nhấn dấu “+” để chọn thang độ F (ký hiệu F˚ sẽ nhá
y sáng trên màn hình)
hoặc nhấn dấu “-” để chọn thang độ C (ký hiệu С˚ sẽ nháy sáng trên màn
hình) (Hình 7).
8.3 Thiết đặt âm thanh: F-2
1. Nhấn nút Menu/Bộ nhớ thêm một lần nữa sau khi thiết đặt F1 để hiển thị
thiết đặt F-2. Mặc định, n hiệu âm thanh được thiết đặt
ở chế độ MỞ (được bật).
2. Nhấn dấu “+” để bật n
hiệu âm thanh và chế độ MỞ sẽ
được hiển thị trên màn hình (được bật). Nhấn dấu “-” để
tắt n hiệu âm thanh và chế độ ĐÓNG sẽ đư
ợc hiển thị
trên màn hình (được tắt) (Hình 8).
8.4 Thiết đặt một n hiệu chỉ báo nhiệt độ
tăng cao: F-3
Nếu đo được nhiệt độ ≥37,5°C, nhiệt kế sẽ phát ra 3 tiếng
bíp. Nhiệt độ mặc định được thiết đặt bằng 37,5°C. Bạn có thể thay đổi giá trị
nhiệt độ này bằng cách sử dụng thiết đặt:
1. Nhấn nút Menu/Bộ nhớ thêm một lần nữa sau khi thiết đặt F-2 để hiển thị
thiết đặt F-3. Mặc định, nhiệt độ sẽ đư
ợc hiển thị ở mức 37,5°C. (Hình 9)
2. Nhấn dấu “+” hoặc “-” để tăng hoặc giảm giá trị của nhiệt độ tăng cao. Giá trị
này sẽ tăng hoặc giảm theo bậc 0,1°C mỗi lần.
8.5 Thiết đặt một giá trị sai lệch nhiệt độ: F-4
Một số người có các đặc điểm riêng khi đo thân nhiệt. Chẳng hạn, nếu nhiệt độ
ở trán sai lệch nhiều so với kết quả đo nhiệt độ trong miệng, có thể sử dụng một
thiết đặt sai lệch nhiệt độ.
1. Nhấn nút Menu/Bộ nhớ thêm một lần nữa sau khi thiết đặt F-3 để hiển thị
thiết đặt F-4. Sai lệch nhiệt độ mặc định là 0,8°C (Hình 10).
2. Nhấn dấu “+” hoặc “-” để tăng hoặc giảm giá trị sai lệch nhiệt độ. Giá trị này
sẽ tăng hoặc giảm theo bậc 0,1°C mỗi lần.
8.6 Lưu các giá trị và thoát (tự động tắt nguồn):
1. Nhấn nút Menu/Bộ nhớ một lần nữa sau khi thiết đặt F-4 để lưu thiết đặt,
trạng thái LƯU SẼ ĐƯỢC HIỂN THỊ (để lưu).
2. Tất cả c
ác thiết đặt sẽ được lưu lại và nhiệt kế sẽ tự động tắt nguồn (Hình 11).
LƯU Ý: Thiết đặt mới sẽ không được lưu lại nếu nhiệt kế được tắt nguồn
trong quá trình cài đặt.
Sau khi kích hoạt menu thiết đặt, nhiệt kế không thể đo được nhiệt độ nữa.
Khi nhấn nút Power/Đo, nhiệt kế sẽ không chuyển sang chế độ đo.
9. TÍNH NĂNG BỘ NHỚ
Truy xuất bộ nhớ:
Bạn có thể truy xuất 32 kết quả đo đã lưu trước đây để đưa cho bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe có
trình độ xem.
1. Khi
thiết bị ở chế độ bật, nhấn nút Menu/Bộ nhớ. Nút Bộ nhớ sẽ hiển thị kết quả đo được lưu trước đây, kèm theo
ký hiệu “M”.
2. Nhấn dấu “+” hoặc “-” để cuộn x
em 32 kết quả đo đã đư
ợc lưu trước đây.
3. Nhấn nút Power/Đo để thoát Chức năng Nhớ kết quả đo và đổi sang Chế độ Đo Nhiệt độ.
10. KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Nguyên nhân Cách xử lý vấn đề
Nhiệt độ đo được thấp hơn các giá trị sau:
1. 32,0°C (89,6°F) nếu nhiệt kế ở Chế độ Đo Thân nhiệt.
2. 0°C (32,0°F) nếu nhiệt kế ở Chế độ Đo Nhiệt độ của Đồ
vật.
Chỉ sử dụng nhiệt kế trong khoảng
nhiệt độ quy định.
Nếu cần, vệ sinh đầu cảm biến.
Nếu bạn nhận được một thông báo
lỗi lặp lại nhiều lần, hã
y liên hệ với
trung tâm bảo hành.
Nhiệt độ đo được cao hơn các giá trị sau:
1. 42°C (107,6°F) nếu nhiệt kế ở Chế độ Đo Thân nhiệt.
2. 110°C (230,0°F) nếu nhiệt kế ở Chế độ Đo Nhiệt độ của
Đồ vật.
Nhiệt độ xung quanh nằm ngoài khoảng 16°C
~
40°C
(60,8°F đến 104°F).
Chỉ sử dụng nhiệt kế trong các
phòng có nhiệt độ từ 16°C đến 40°C
(60,8°F đến 104°F).
11. BẢO QUẢN VÀ BẢO TRÌ
Cảm biến đo
Vệ sinh cẩn thận bằng một tăm bông thấm cồn. Không được sử dụng
nước để vệ sinh thấu kính.
Vỏ nhiệt kế
Vệ sinh bằng một miếng vải khô, mềm. Không được dùng nước để vệ
sinh thiết bị.
12. THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ TRONG BAO BÌ
Kích thước 93 х 41 х 153 mm
Trọng lượng 95 g (không bao gồm pin)
Dải nhiệt độ
Thân nhiệt 32°C
~
42°C (89,6°F - 107.6°F)
Nhiệt độ của đồ vật 0°C
~
110°C (42°F - 230°F)
Độ chính xác của phép đo
Thân nhiệt 32°C
~
42°C : ± 0,2°C (89,6°F
~
107,6°F : ± 6,76 °F)
Nhiệt độ của đồ vật 0°C
~
110°C : ± 1°C
(32°F
~
230°F: ±8 °F)
Độ phân giải 0,1°C
Điều kiện vận hành
16°C đến 40°C (60,8°F đến 104°F)
(ở độ ẩm tương đối bằng 85% trở xuống)
Nhiệt độ bảo quản
–25°C đến 55°C (–13°F đến 131°F)
(ở độ ẩm tương đối bằng 85% trở xuống)
Dung lượng bộ nhớ 32 kết quả đo
Pin Pin AA 1,5 V (2 viên)
CÁC SẢN PHẨM CÓ TRONG BAO BÌ
Nhiệt kế hồng ngoại kỹ thuật số y tế;
Pin: Pin AA 1,5 V (2 viên);
Túi bảo quản;
Hướng dẫn sử dụng.
13. TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN
ISO 15223-1: Các ký hiệu sử dụng trong dán nhãn thiết bị y tế.
EN 1041: Thông n được nhà sản xuất cung cấp kèm theo thiết bị y tế.
EN 60601-1: Thiết bị điện y tế Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và hiệu năng cơ bản.
EN 60601-1-2: Thiết bị điện y tế - Phần 1-2: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và hiệu năng cốt yếu - Tiêu chuẩn
phụ: Khả năng tương thích điện từ-Yêu cầu và thử nghiệm.
EN 60601-1-6: Thiết bị điện y tế - Phần 1-6: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và hiệu năng cốt yếu - Tiêu chuẩn
phụ: Tính khả dụng.
EN 60601-1-11: Thiết bị điện y tế- Phần 1-11: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và hiệu năng cốt yếu - Tiêu chuẩn
phụ: Yêu cầu về thiết bị điện y tế và các hệ thống điện y tế được sử dụng tại môi trường chăm sóc tại nhà riêng.
EN 12470-5: Nhiệt kế phòng khám - Phần 5: Hiệu suất của nhiệt kế hồng ngoại đo tai (với thiết bị tối đa).
ISO 80601-2-56: Thiết bị điện y tế phần 2-56: yêu cầu cụ thể đối với an toàn cơ bản và hiệu suất cốt yếu của nhiệt
kế phòng khám dùng để đo thân nhiệt.
EN 62304: Phần mềm thiết bị y tế - Các quy trình vòng đời của phần mềm.
EN 62366: Thiết bị y tế-Ứng dụng kỹ thuật độ khả dụng cho thiết bị y tế.
EN ISO 10993-1: Đánh giá sinh học về thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm bằng một quy trình quản lý rủi ro.
14. BẢO QUẢN
Nhiệt độ bảo quản: –25°C đến 55°C (–13°F đến 131°F).
Độ ẩm tương đối không được vượt quá 85%.
Bảo vệ không để nhiệt kế bị rơi và va đập.
Bảo vệ không để nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
15. TIÊU HỦY
Phải tiêu hủy thiết bị theo quy định được chấp nhận và không được tiêu hủy cùng với chất thải sinh hoạt.
16. THIẾT KẾ KÝ HIỆU
40
16
-25
55
Xem Hướng dẫn
sử dụng
Thiết bị loại BF
Không được êu hủy cùng
chất thải sinh hoạt
NHÀ SẢN XUẤT
SỐ SÊ-RI
MODEL
Chứng nhận CE
CẤP BẢO VỆ CHỐNG XÂM NHẬP VỎ NGOÀI: IP22
(Được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các vật thể rắn có
đường kính lớn hơn 12,5 mm. Được bảo vệ khỏi sự xâm
nhập của giọt nước rơi theo phương thẳng đứng)
Nhiệt độ vận hành
Nhiệt độ bảo quản
0044
18. BẢO HÀNH
Thời gian bảo hành là 2 năm kể từ ngày mua. Chế độ bảo hành này không áp dụng với bất kỳ trường hợp hỏng hóc
do sử dụng sai cách nào, với pin, nắp bảo vệ và bao bì. Khi phát hiện có lỗi sản xuất trong quá thời gian bảo hành, bộ
phận bị lỗi sẽ được sửa chữa hoặc, nếu sửa chữa không khả thi, được thay thế bằng một bộ phận khác.
Nhà sản xuất có thể thay đổi t
oàn bộ hoặc một phần thiết bị nếu cần mà không cần thông báo trước.
Ngày sản xuất của thiết bị được thể hiện trong số xê-ri được ghi trên thiết bị. Hai số đầu tiên là năm và hai số tiếp
theo là tháng sản xuất.
19. TUYÊN BỐ VỀ EMC
1. Cần tránh sử dụng thiết bị này ở gần hoặc đặt chồng lên một thiết bị khác vì việc này có thể khiến thiết bị hoạt
động sai chức năng. Nếu cần phải sử dụng theo cách trên, cần quan sát thiết bị này hoặc thiết bị khác để đảm bảo
rằng chúng vẫn hoạt động bình thường.
2. Việc sử dụng phụ kiện, bộ chuyển đổi v
à dây cáp không được chỉ định bởi hoặc không phải do nhà sản x
uất của
Nhiệt kế Hồng ngoại này cung cấp có thể làm tăng khí thải điện từ hoặc giảm độ miễn cảm điện từ của thiết bị này
và khiến thiết bị hoạt động không đúng chức năng
3. Cần sử dụng thiết bị truyền thông tần số v
ô tuyến di động (bao gồm c
ác thiết bị ngoại vi như dây cáp ăng ten và
ăng ten bên ngoài) ở cách bất kỳ bộ phận nào của Nhiệt kế Hồng ngoại không quá 30 cm (12 inch), bao gồm cả
dây cáp do nhà sản xuất chỉ định. Nếu không tuân thủ quy tắc trên, hiệu năng của thiết bị có thể bị ảnh hưởng.
Phiên bản: 2020-W48
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
Hình 11
Hình 3
VI
Hướng dẫn sử dụng
Hình 6.1 Hình 6.2
WF-4000
Nhiệt kế hồng ngoại không ếp xúc
Tham gia cuộc trò chuyện về sản phẩm này
Tại đây bạn có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về B.Well WF-4000 Nhiệt kế. Nếu bạn có thắc mắc, trước tiên hãy đọc kỹ hướng dẫn. Yêu cầu một hướng dẫn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng mẫu liên hệ của chúng tôi.
trả lời | Nội dung này rất hữu ích (2)